Hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện Bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu và Bảng kê sản phẩm gỗ nhập khẩu do chủ gỗ ký tên, đóng dấu?
Tổng cục Hải Quan đề nghị thực hiện đúng quy định kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu chỉ tiếp nhận Bảng kê khai do chủ gỗ nhập khẩu ký, đóng dấu?
Theo Công văn 2380/TCHQ-GSQL năm 2022 thực hiện Nghị định 102/2020/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành như sau:
Trên cơ sở kết quả khảo sát tình hình thực hiện Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định về Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp, Tổng cục Hải quan đề nghị Cục Hải quan các tỉnh, thành phố hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện thống nhất các nội dung sau:
- Về việc xác nhận của công chức Hải quan vào Bảng kê gỗ nhập khẩu (Mẫu số 01) và Bảng kê sản phẩm gỗ nhập khẩu (Mẫu số 02)
+ Đề nghị các đơn vị thực hiện kiểm tra, xác nhận bảng kê gỗ nhập khẩu đối với các lô hàng gỗ nhập khẩu theo quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 27 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP và hướng dẫn tại công văn số 7131/TCHQ-GSQL ngày 6/11/2020 của Tổng cục Hải quan. Các nội dung vướng mắc trong quá trình thực hiện, Tổng cục Hải quan ghi nhận và sẽ tham gia ý kiến khi sửa đổi, bổ sung Nghị định số 102/2020/NĐ-CP .
- Về bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
+ Theo quy định tại Nghị định số 102/2020/NĐ-CP thì chủ gỗ nhập khẩu là người ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có) vào Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP. Theo đó, đề nghị các đơn vị hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện đúng quy định đối với Bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu (Mẫu số 03) và chỉ tiếp nhận Bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu do chủ gỗ nhập khẩu ký, đóng dấu (nếu có).
Như vậy, theo Công văn này, Tổng cục Hải Quan đã đề nghị các đơn vị hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện đúng quy định đối với Bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu (Mẫu số 03) và chỉ tiếp nhận Bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu do chủ gỗ nhập khẩu ký, đóng dấu (nếu có).
Hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện Bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu và Bảng kê sản phẩm gỗ nhập khẩu do chủ gỗ ký tên, đóng dấu?
Mẫu Bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu được quy định như thế nào?
Theo Phụ lục I Nghị định 102/2020/NĐ-CP quy định về Mẫu Bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu như sau:
Tải mẫu về: Tại đây.
Hồ sơ gỗ nhập khẩu được quy định như thế nào?
Theo Điều 7 Nghị định 102/2020/NĐ-CP quy định về hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam quy định về hồ sơ gỗ nhập khẩu như sau:
Khi làm thủ tục Hải quan đối với lô hàng gỗ nhập khẩu, ngoài bộ hồ sơ Hải quan theo quy định của pháp luật về Hải quan, chủ gỗ nhập khẩu phải nộp cho cơ quan Hải quan nơi đăng ký tờ khai các tài liệu sau:
- Bản chính bảng kê gỗ nhập khẩu do chủ gỗ lập theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
- Một trong các tài liệu sau:
+ Trường hợp gỗ thuộc Phụ lục CITES: Bản sao giấy phép CITES xuất khẩu hoặc tái xuất khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES nước xuất khẩu hoặc nước tái xuất khẩu cấp; Bản sao giấy phép CITES nhập khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp;
+ Trường hợp gỗ nhập khẩu từ quốc gia đã ký kết Hiệp định gỗ hợp pháp với EU và đang vận hành hệ thống cấp phép FLEGT: Bản sao giấy phép FLEGT xuất khẩu do cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu cấp;
+ Trường hợp lô hàng gỗ nhập khẩu không thuộc quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản này: Bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trên đây là hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện Bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu và Bảng kê sản phẩm gỗ nhập khẩu do chủ gỗ ký tên, đóng dấu năm 2022.
LawNet
- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn
- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;
- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;
- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;