Viên chức thư viện viên hạng II phải bằng đại học trở lên và mức lương từ 5.96 triệu đồng từ 15/8/2022?
- Nhiệm vụ của thư viện viên hạng II được quy định như thế nào?
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của thư viện viên hạng II được quy định như thế nào?
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của thư viện viên hạng II được quy định như thế nào?
- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II như thế nào?
- Cách xếp lương đối với viên chức thư viện viên hạng II được quy định như thế nào?
Nhiệm vụ của thư viện viên hạng II được quy định như thế nào?
Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định về nhiệm vụ thư viện viên hạng II như sau:
- Chủ trì xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn, hàng năm về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thư viện được giao và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu của khoa học và công nghệ trong hoạt động thư viện;
- Tham gia tổ chức hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thư viện theo quy định của pháp luật và các hoạt động khác nhằm thúc đẩy phát triển văn hóa đọc;
- Tham gia xây dựng tiêu chuẩn quốc gia trong hoạt động thư viện;
- Tham gia tổng kết đánh giá, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy trình nghiệp vụ thư viện;
- Tham gia xây dựng nội dung chương trình, biên soạn tài liệu và tham gia bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho thư viện viên hạng dưới.
Viên chức thư viện viên hạng II phải bằng đại học trở lên và mức lương từ 5.96 triệu đồng từ 15/8/2022? (Hình từ internet)
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của thư viện viên hạng II được quy định như thế nào?
Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng nhiệm vụ thư viện viên hạng II như sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của thư viện viên hạng II được quy định như thế nào?
Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn về trình độ năng lực chuyên môn, nghiệp vụ thư viện viên hạng II như sau:
- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chiến lược phát triển về thư viện và văn hóa đọc;
- Am hiểu kiến thức về nghiệp vụ thư viện;
- Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy trình nghiệp vụ thư viện được giao tham mưu, quản lý;
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II như thế nào?
Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định về yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II như sau:
- Có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).
- Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III hoặc tương đương đã tham gia nghiên cứu, xây dựng ít nhất 01 đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nghiệp vụ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong lĩnh vực thư viện từ cấp cơ sở trở lên đã được cấp có thẩm quyền ban hành, nghiệm thu hoặc phê duyệt.
Cách xếp lương đối với viên chức thư viện viên hạng II được quy định như thế nào?
Theo Điều 9 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định về cách xếp lương viên chức như sau:
"Điều 9. Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
...
b) Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
...
3. Việc chuyển xếp lương đối với viên chức từ chức danh nghề nghiệp hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp chuyên ngành thư viện quy định tại Thông tư này thực hiện theo hướng dẫn tại Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức."
Như vậy, viên chức thư viện viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2 có hệ số lương 4.00 đến hệ số lương 6.38 với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành là 1.49 thì viên chức thư viện viên hạng II phải bằng đại học trở lên và mức lương từ 5.960.000 đồng.
Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 15/8/2022.
LawNet
- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn
- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;
- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;
- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;