Chứng minh thư Lãnh sự danh dự có thời hạn sử dụng trong bao lâu? Thủ tục cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự được thực hiện thế nào?
- Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự?
- Khi nào thì Chứng minh thư Lãnh sự danh dự sẽ hết hạn?
- Thủ tục cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự được thực hiện như thế nào?
- Gia hạn hoặc cấp lại Chứng minh thư Lãnh sự danh dự thì thực hiện như thế nào?
- Mẫu tờ khai đăng ký cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự được quy định thế nào?
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự?
Theo khoản 2 Điều 13 Nghị định 26/2022/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 13. Chứng minh thư Lãnh sự danh dự
...
2. Thẩm quyền của các cơ quan liên quan trong việc cấp, gia hạn, cấp lại Chứng minh thư Lãnh sự danh dự
a) Cục Lễ tân Nhà nước, Bộ Ngoại giao tiếp nhận và giải quyết đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại Chứng minh thư Lãnh sự danh dự đối với Lãnh sự danh dự tại Hà Nội và các tỉnh, thành từ thành phố Huế trở ra phía Bắc.
b) Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh thuộc Bộ Ngoại giao (sau đây gọi tắt là Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh) tiếp nhận và giải quyết đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại Chứng minh thư Lãnh sự danh dự cho Lãnh sự danh dự tại thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng và các tỉnh, thành từ thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam trở vào phía Nam.”
Như vậy, thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại Chứng minh thư Lãnh sự danh dự được thực hiện theo quy định trên.
Khi nào thì Chứng minh thư Lãnh sự danh dự sẽ hết hạn?
Theo khoản 1 Điều 13 Nghị định 26/2022/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 13. Chứng minh thư Lãnh sự danh dự
1. Thời hạn của Chứng minh thư Lãnh sự danh dự
Chứng minh thư Lãnh sự danh dự lần đầu có thời hạn tối đa là 03 năm và trước khi hộ chiếu hết hạn 30 ngày.
Chứng minh thư Lãnh sự danh dự gia hạn có thời hạn tối đa là 01 năm/lần.”
Như vậy, đối với trường hợp lần đầu cấp Chứng minh thư lãnh sự danh dự thì sẽ hết hạn sau 03 năm kể từ ngày cấp và trước khi hộ chiếu hết hạn 30 ngày. Đối với trường hợp gia hạn thì sẽ hết hạn sau 01 năm đối với mỗi lần gia hạn.
Chứng minh thư Lãnh sự danh dự có thời hạn sử dụng trong bao lâu? Thủ tục cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự được thực hiện thế nào?
Thủ tục cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự được thực hiện như thế nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 13 Nghị định 26/2022/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 13. Chứng minh thư Lãnh sự danh dự
...
3. Trình tự thủ tục cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự
a) Sau khi nhận được Giấy chấp nhận Lãnh sự do Bộ Ngoại giao cấp, Lãnh sự danh dự trực tiếp liên hệ với Cục Lễ tân Nhà nước, Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh để làm thủ tục cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự.
Hồ sơ cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự gồm có:
- Tờ khai đề nghị cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự có dán ảnh theo mẫu tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
- 01 bản gốc công hàm của Đại sứ quán hoặc Bộ Ngoại giao của Nước cử (trong trường hợp Nước cử chưa có Đại sứ quán tại Việt Nam) gửi Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh đề nghị cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự;
- 01 bản sao Giấy chấp nhận Lãnh sự danh dự của Bộ Ngoại giao Việt Nam;
- Bản sao hộ chiếu và bản gốc để đối chiếu; hoặc thẻ căn cước công dân, chứng minh thư nhân dân (nếu Lãnh sự danh dự là người có quốc tịch Việt Nam);
- 02 ảnh chân dung 3cmx4cm;
- Bản gốc Chứng minh thư cần cấp lại hoặc gia hạn, đối với trường hợp cấp lại do bị hỏng hoặc gia hạn.
b) Thời hạn giải quyết việc cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.”
Theo đó, để thực hiện thủ tục cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự thì cần phải chuẩn bị hồ sơ theo những thành phần kể trên. Thời gian cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự là trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Gia hạn hoặc cấp lại Chứng minh thư Lãnh sự danh dự thì thực hiện như thế nào?
Căn cứ khoản 4, khoản 5 Điều 13 Nghị định Nghị định 26/2022/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 13. Chứng minh thư Lãnh sự danh dự
...
4. Gia hạn Chứng minh thư Lãnh sự danh dự
a) Chứng minh thư Lãnh sự danh dự sẽ được gia hạn trước khi hết hạn 60 ngày và có thời hạn tối đa 01 năm kể từ thời hạn cũ hoặc trước khi hộ chiếu hết hạn 30 ngày.
b) Trình tự thủ tục gia hạn được thực hiện theo quy định tại điểm a Khoản 3 Điều này.
c) Thời hạn giải quyết việc gia hạn Chứng minh thư Lãnh sự danh dự: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Cấp lại Chứng minh thư Lãnh sự danh dự
a) Chứng minh thư Lãnh sự danh dự được cấp lại khi bị mất hoặc hư hỏng không thể sử dụng được.
b) Trình tự thủ tục cấp lại Chứng minh thư Lãnh sự danh dự được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
Hồ sơ cấp lại quy định tại điểm a khoản 3 Điều này. Riêng đối với trường hợp cấp lại Chứng minh thư Lãnh sự danh dự do bị mất, đương sự phải có đơn trình báo mất Chứng minh thư Lãnh sự danh dự.
c) Thời hạn giải quyết việc cấp lại Chứng minh thư lãnh sự danh dự: 10 ngày đối với cấp lại Chứng minh thư bị hỏng và 30 ngày đối với cấp lại Chứng minh thư bị mất, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.”
Theo đó, để gia hạn, cấp lại Chứng minh thư Lãnh sự danh dự thì cần phải thực hiện theo quy định như trên.
Mẫu tờ khai đăng ký cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự được quy định thế nào?
Bản khai đăng ký cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự được thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 26/2022/NĐ-CP như sau:
Tải mẫu Chứng minh thư Lãnh sự danh dự Tại đây.
LawNet
- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn
- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;
- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;
- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;