Bãi bỏ yêu cầu chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch nhân viên hải quan đối với nhân viên hải quan từ ngày 18/7/2022?
Quy định về nhân viên hải quan hiện nay như thế nào?
Theo Điều 18 Thông tư 77/2019/TT-BTC quy định về nhân viên hải quan như sau:
"Điều 18. Nhân viên hải quan (mã số 08.053)
1. Chức trách
Nhân viên hải quan là công chức thừa hành ở các đơn vị hải quan cơ sở và trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ cụ thể thuộc chuyên môn nghiệp vụ hải quan do lãnh đạo phân công.
2. Nhiệm vụ
a) Thực hiện việc giám sát hải quan theo quy định của pháp luật trên địa bàn được phân công;
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công và chỉ đạo của lãnh đạo đơn vị.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được các quy trình nghiệp vụ hải quan và quy định liên quan đến nhiệm vụ được giao. Tuyệt đối chấp hành sự chỉ đạo về nghiệp vụ và phân công nhiệm vụ của cấp trên;
b) Có năng lực thực hiện một số lĩnh vực nghiệp vụ hải quan đơn giản được giao;
c) Sử dụng được công cụ hỗ trợ và phương tiện kỹ thuật được trang bị.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch nhân viên hải quan."
Như vậy, hiện tại, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với nhân viên hải quan là có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên và có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch nhân viên hải quan.
Bãi bỏ yêu cầu chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch nhân viên hải quan đối với nhân viên hải quan từ ngày 18/7/2022?
Từ 18/7/2022, quy định về nhân viên hải quan như thế nào?
Theo Điều 18 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về nhân viên hải quan như sau:
"Điều 18. Nhân viên hải quan (mã số 08.053)
1. Chức trách
Nhân viên hải quan là công chức thừa hành ở các đơn vị hải quan cơ sở và trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ cụ thể thuộc chuyên môn nghiệp vụ hải quan do lãnh đạo phân công.
2. Nhiệm vụ
a) Thực hiện việc giám sát hải quan theo quy định của pháp luật trên địa bàn được phân công;
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công và chỉ đạo của lãnh đạo đơn vị.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được các quy trình nghiệp vụ hải quan và quy định liên quan đến nhiệm vụ được giao. Tuyệt đối chấp hành sự chỉ đạo về nghiệp vụ và phân công nhiệm vụ của cấp trên;
b) Có năng lực thực hiện một số lĩnh vực nghiệp vụ hải quan đơn giản được giao;
c) Sử dụng được công cụ hỗ trợ và phương tiện kỹ thuật được trang bị.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm."
Như vậy, từ ngày 18/7/2022 tiêu chuẩn về nhân viên hải quan chỉ cần có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm, bãi bỏ quy định phải có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch nhân viên hải quan.
Xếp lương ngạch công chức nhân viên hải quan theo quy định mới như thế nào?
Theo Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về xếp lương đối với nhân viên hải quan như sau:
"Điều 24. Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
1. Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036), kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Ngạch kế toán viên cao cấp (mã số 06.029) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
b) Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037), kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050), kỹ thuật viên bảo quản chính (mã số 19.220) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến 6,38.
c) Ngạch kế toán viên (mã số 06.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
d) Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
đ) Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053), nhân viên thuế (mã số 06.040) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
e) Ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (mã số 19.224) được áp dụng hệ số lương công chức loại C, nhóm 1 (C1), từ hệ số lương 1,65 đến hệ số lương 3,63."
Như vậy, ngạch nhân viên hải quan được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Thông tư 29/2022/TT-BTC có hiệu lực từ 18/7/2022.
LawNet
- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn
- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;
- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;
- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;