Trợ từ là gì? Ví dụ của trợ từ trong môn Ngữ văn? Phương pháp giáo dục môn ngữ văn 8 có định hướng chung như thế nào?
Trợ từ là gì? Ví dụ của trợ từ trong môn Ngữ văn?
Các bạn học sinh hãy cùng tìm hiểu về trợ từ là gì? Ví dụ của trợ từ trong môn Ngữ văn? ngay bên dưới đây:
Trợ từ là gì? Ví dụ của trợ từ trong môn Ngữ văn Trợ từ là những từ được thêm vào câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ, quan điểm của người nói về sự vật, hiện tượng được nhắc đến. Chúng không mang nghĩa tự chủ mà thường đi kèm với các từ khác trong câu để làm rõ hoặc tô đậm ý nghĩa. *Ví dụ: Những cuốn sách này rất hay. Chính anh ấy đã làm vỡ bình hoa. Ngay bây giờ, tôi phải đi. Trong các ví dụ trên, các từ "những", "chính", "ngay" là trợ từ. Chúng giúp nhấn mạnh số lượng sách, khẳng định chủ thể gây ra hành động và chỉ thời điểm diễn ra sự việc. *Vai trò của trợ từ trong câu Nhấn mạnh: Trợ từ giúp làm nổi bật một phần của câu, tạo sự chú ý cho người nghe hoặc người đọc. Biểu thị thái độ: Trợ từ thể hiện thái độ, cảm xúc của người nói như khẳng định, nghi vấn, băn khoăn... Làm rõ nghĩa: Trợ từ giúp làm rõ ý nghĩa của từ ngữ đi kèm, tránh hiểu nhầm. *Các loại trợ từ thường gặp Trợ từ chỉ sự quyết định: chính, đích, đúng, ngay... Trợ từ chỉ sự tiếp diễn: vẫn, cứ, mãi... Trợ từ chỉ sự phủ định: không, chẳng, đâu... Trợ từ dùng để hỏi: có, phải, hay... Trợ từ dùng để gọi đáp: à, ừ, nhé... Trợ từ dùng để biểu thị sự nối tiếp: rồi, thì, mà... *Ví dụ về trợ từ trong các văn bản Văn xuôi: "Chính anh ta là người đã giúp tôi vượt qua khó khăn." Thơ: "Những ngôi sao sáng lung linh trên trời cao." Truyện cổ tích: "Ngày xửa ngày xưa, có một nàng công chúa xinh đẹp..." |
*Lưu ý: Thông tin về Trợ từ là gì? Ví dụ của trợ từ trong môn Ngữ văn? chỉ mang tính chất tham khảo./.
Trợ từ là gì? Ví dụ của trợ từ trong môn Ngữ văn? Phương pháp giáo dục môn ngữ văn 8 có định hướng chung như thế nào? (Hình từ Internet)
Trợ từ sẽ có trong nội dung chương trình môn Ngữ văn lớp mấy?
Căn cứ theo Mục 5 Phụ lục Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT kiến thức Tiếng Việt cần đạt khi học môn Ngữ văn lớp 8 như sau:
KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
1.1. Nghĩa của một số thành ngữ và tục ngữ tương đối thông dụng
1.2. Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ
1.3. Từ tượng hình và từ tượng thanh: đặc điểm và tác dụng
1.4. Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng (ví dụ: vô, hữu) và nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt đó (ví dụ: vô tư, vô hình, hữu quan, hữu hạn)
2.1. Trợ từ, thán từ: đặc điểm và chức năng
2.2. Thành phần biệt lập trong câu: đặc điểm và chức năng
2.3. Câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm; câu khẳng định và câu phủ định: đặc điểm và chức năng
3.1. Biện pháp tu từ đảo ngữ, câu hỏi tu từ: đặc điểm và tác dụng
3.2. Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu
3.3. Các đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp: đặc điểm và chức năng
...
Như vậy, đối chiếu quy định trên thì trợ từ sẽ có trong nội dung chương trình môn Ngữ văn lớp 8.
Phương pháp giáo dục môn Ngữ văn 8 có định hướng chung như thế nào?
Căn cứ theo Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn, ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT, thì phương pháp giáo dục môn ngữ văn 8 có định hướng chung như sau:
Chương trình môn Ngữ văn vận dụng các phương pháp giáo dục theo định hướng chung là dạy học tích hợp và phân hóa; đa dạng hoá các hình thức tổ chức, phương pháp và phương tiện dạy học; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập và vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh.
Căn cứ vào chương trình, giáo viên chủ động, linh hoạt xây dựng và tổ chức các bài học theo định hướng sau:
- Thực hiện yêu cầu tích hợp nội môn (cả kiến thức và kĩ năng), tích hợp liên môn và tích hợp những nội dung giáo dục ưu tiên (xuyên môn); thực hiện dạy học phân hóa theo đối tượng học sinh ở tất cả các cấp và phân hóa góp phần định hướng nghề nghiệp ở trung học phổ thông.
- Rèn luyện cho học sinh phương pháp đọc, viết, nói và nghe; thực hành, trải nghiệm việc tiếp nhận và vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học thông qua các hoạt động học bằng nhiều hình thức trong và ngoài lớp học; chú trọng sử dụng các phương tiện dạy học, khắc phục tình trạng dạy theo kiểu đọc chép, phát triển tư duy, rèn luyện kĩ năng sử dụng các phương tiện cho học sinh.
- Tăng cường, phát huy tính tích cực, tự lực của học sinh; dành nhiều thời gian cho học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu học tập, luyện tập, thực hành, trình bày, thảo luận, bảo vệ kết quả học tập để học sinh biết tự đọc, viết, nói và nghe theo những yêu cầu và mức độ khác nhau; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Top 10 Mẫu viết đoạn văn về một cảnh đẹp thiên nhiên trong đó có sử dụng biện pháp tu từ so sánh hoặc ẩn dụ hay nhất?
- Mẫu viết đoạn văn khoảng 200 chữ ghi lại cảm xúc về bài thơ Mẹ môn Ngữ văn lớp 7? Việc đánh giá học sinh lớp 7 có mục đích là gì?
- Trọn bộ đề thi cuối kì 1 Văn 11 kèm đáp án? Trường THPT chuyên được ưu tiên những gì để bảo đảm chất lượng giáo dục?
- Công dân học tập vn đăng nhập hướng dẫn chi tiết? Kinh phí thực hiện xây dựng mô hình Công dân học tập giai đoạn 2021 2030?
- Mẫu Kịch bản tổ chức lễ Noel cho trẻ mầm non? Các loại hình của cơ sở giáo dục mầm non hiện nay?
- Tổng hợp đề thi cuối kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 8 có đáp án? Hội đồng kỷ luật học sinh trong trường trung học cơ sở gồm những ai?
- Chi tiết đề thi cuối kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 có đi kèm đáp án? Mục tiêu xây dựng chương trình môn Lịch sử và Địa lí cấp THCS là gì?
- Top 3 bộ đề thi cuối kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 đi kèm đáp án? Học sinh lớp 9 được công nhận tốt nghiệp THCS thì cần đáp ứng những điều kiện gì?
- Top mẫu viết đoạn kết thúc khác cho một câu chuyện đã đọc, đã nghe lớp 4? Học sinh tiểu học hay còn gọi là học sinh cấp mấy?
- Mẫu đề thi học kì 1 lớp 6 Tiếng Anh mới nhất? Học sinh trung học cơ sở học trong bao nhiêu năm?