20:10 | 27/10/2024

Tiêu chuẩn để trở thành giáo viên thể dục là gì?

Muốn làm giáo viên thể dục cần những tiêu chuẩn gì? Mức lương của giáo viên thể dục hiện nay là bao nhiêu? Giáo viên thể dục có quyền và nghĩa vụ gì?

Tiêu chuẩn giáo viên thể dục là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 11/2015/NĐ-CP có quy định về tiêu chuẩn giáo viên thể dục như sau:

Giáo viên, giảng viên thể dục, thể thao
1. Giáo viên, giảng viên thể dục, thể thao phải bảo đảm tiêu chuẩn và trình độ đào tạo của nhà giáo theo quy định tại Điều 70 và Điều 77 của Luật Giáo dục.
...

Như vậy, các tiêu chí và trình độ đào tạo chuẩn hiện nay để trở thành một giáo viên thể dục, thể thao được quy định tại Điều 67 và Điều 72 Luật Giáo dục 2019, cụ thể:

- Nhà giáo phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

+ Có phẩm chất, tư tưởng, đạo đức tốt;

+ Đáp ứng chuẩn nghề nghiệp theo vị trí việc làm;

+ Có kỹ năng cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ;

+ Bảo đảm sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.

- Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo được quy định như sau:

+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên đối với giáo viên mầm non;

+ Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên đối với giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm;

+ Có bằng thạc sĩ đối với nhà giáo giảng dạy trình độ đại học; có bằng tiến sĩ đối với nhà giáo giảng dạy, hướng dẫn luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ;

+ Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014.

Tiêu chuẩn để trở thành giáo viên thể dục là gì?

Tiêu chuẩn để trở thành giáo viên thể dục là gì? (Hình ảnh từ Internet)

Mức lương giáo viên thể dục hiện nay là bao nhiêu?

Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2,340,000 đồng/tháng. Vậy, Theo hướng dẫn tại 04 Thông tư của Bộ GD&ĐT bao gồm Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT và được sửa đổi bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT thì mức lương giáo viên thể dục hiện nay được quy định theo bảng lương như sau:

Giáo viên thể dục

Hệ số lương

Lương







Mầm non

- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương từ 2.1 đến 4,89;

- Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2.34 đến số lương 4,98;

- Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;

- Lương từ 4,914,000 - 11,443,000 đồng/tháng



- Lương từ 5,476,000 - 11,653,000 đồng/tháng



- Lương từ 9,036,000 - 14,929,000 đồng/tháng






Tiểu học

- Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

- Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Lương từ 5,476,000 - 11,653,000 đồng/tháng



- Lương từ 9,036,000 - 14,929,000 đồng/tháng



- Lương từ 10,296,000 - 15,865,000 đồng/tháng






Trung học cơ sở

- Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

- Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.

Lương từ 5,476,000 - 11,653,000 đồng/tháng



- Lương từ 9,036,000 - 14,929,000 đồng/tháng



- Lương từ 10,296,000 - 15,865,000 đồng/tháng






Trung học phổ thông

- Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;

- Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Lương từ 5,476,000 - 11,653,000 đồng/tháng



- Lương từ 9,036,000 - 14,929,000 đồng/tháng



- Lương từ 10,296,000 - 15,865,000 đồng/tháng

Quyền và nghĩa vụ của giáo viên, giảng viên thể dục, thể thao?

Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 48/2020/TT-BGDĐT thì quyền và nghĩa vụ của giáo viên thể dục được quy định như sau:

- Nhiệm vụ của giáo viên, giảng viên giáo dục thể chất

+ Tham mưu cho lãnh đạo nhà trường đa dạng hóa các hình thức tổ chức hoạt động thể thao; làm nòng cốt tổ chức các hoạt động thể thao; quản lý, chỉ đạo và hướng dẫn việc thành lập các câu lạc bộ thể thao, duy trì phát triển phong trào thể thao trong nhà trường.

+ Căn cứ nhu cầu của người học và điều kiện thực tế của nhà trường chủ động tham mưu huy động nguồn lực giáo viên, giảng viên giáo dục thể chất của nhà trường và mời hướng dẫn viên ngoài nhà trường tham gia hướng dẫn chuyên môn để tổ chức hiệu quả các hoạt động thể thao.

+ Phát hiện và bồi dưỡng học sinh, sinh viên có năng khiếu thể thao tham gia thi đấu các giải thể thao cấp cơ sở, toàn quốc, quốc tế; đề xuất giải pháp cụ thể giúp đỡ các học sinh, sinh viên thể lực yếu, chưa đáp ứng được chương trình môn học Giáo dục thể chất, chưa bảo đảm tiêu chuẩn về quy định đánh giá, xếp loại thể lực; học sinh, sinh viên có những bệnh lý bẩm sinh được miễn hoặc tham gia tập luyện với nội dung và hình thức phù hợp.

+ Thực hiện các nhiệm vụ khác của nhà giáo theo quy định hiện hành.

- Quyền của giáo viên, giảng viên giáo dục thể chất

+ Được tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, trình độ về chuyên môn nghiệp vụ, phương pháp, hình thức và kỹ năng tổ chức hoạt động thể thao trong nhà trường.

+ Được tạo điều kiện tham gia công tác huấn luyện cho học sinh, sinh viên đội tuyển của nhà trường.

+ Được hưởng các quyền và chế độ của giáo viên, giảng viên và các chế độ khác trong lĩnh vực thể dục, thể thao theo quy định hiện hành.

Giáo viên thể dục
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn để trở thành giáo viên thể dục là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ bồi dưỡng đối với giáo viên thể dục năm học 2024 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ trang phục đối với giáo viên thể dục năm học 2024 2025 như thế nào?
Tác giả: Ngô Trung Hiếu
Lượt xem: 195

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;