Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản dành cho học sinh dùng trong lớp học?
Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản dành cho học sinh dùng trong lớp học?
1. Câu giao tiếp tiếng Anh về thời khóa biểu, bài học
Mẫu câu tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt |
What’s the homework for today? | Bài tập hôm nay là gì vậy? |
We have to read chapter 5 of the history textbook and answer the questions at the end. | Chúng ta phải đọc chương 5 trong sách giáo khoa Lịch sử và trả lời mấy câu hỏi phía cuối. |
Do you have the new schedule/ timetable? | Bạn có thời khóa biểu mới không? |
Yes, it’s in my bag. Do you need one? | Có, nó nằm trong cặp mình á. Bạn có cần không? |
2. Câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản nhờ sự giúp đỡ
Mẫu câu tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt |
How did you get that answer? | Làm sao mà bạn giải ra đáp án đó vậy? |
We have to apply the Pythagoras Theorem here | Chúng ta phải áp dụng định lý Pythagoras ở đây |
Can you help me with the Math homework? | Bạn hướng dẫn mình làm bài tập toán có được không? |
Can I have a pen, please? | Cho mình mượn cây bút nhé? |
May I have a pen, please? | Mình mượn một cây bút nhé? |
Can you give me a hand? | Bạn giúp mình xíu nhé? |
Can you do me a favour? | Bạn giúp mình một xíu nhé? |
Can I go to the restroom? | Em xin phép đi vệ sinh ạ. |
Can I change seats? | Em đổi chỗ được không ạ? |
Would you mind speaking louder? | Thầy/cô có thể nói to hơn không ạ? |
Could you explain it once more, please? | Thầy/cô có thể giải thích phần đó một lần nữa được không ạ? |
When is the homework due? | Khi nào thì phải nộp bài tập về nhà ạ? |
Excuse me, can I talk to you for a minute? | Em có thể nói chuyện với thầy/cô trong 1 phút không ạ? |
Can you help me, please? | Cô giúp em được không ạ? |
3. Câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản yêu cầu của thầy cô trong lớp học
Mẫu câu tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt |
Sit down, please! | Cả lớp ngồi xuống nào! |
Stand up, please! | Cả lớp đứng lên nào |
Give out the books, please. | Lấy sách ra nào các em |
Open your books. | Mở sách ra nào các em |
Close your books. | Đóng sách lại nào các em. |
Turn to page 24 | Mở đến trang 24 nào |
Turn back to page 13 | Mở lại trang số 13 nào |
Look at exercise 2 on page 20 | Nhìn bài tập 2, trang 20 nào |
Have a look at the dialog on page 21. | Hãy nhìn vào đoạn hội thoại ở trang 21 nào các em |
Let’s read the text aloud. | Các em hãy đọc to bài lên nào. |
Time’s up, stop working now | Hết giờ rồi, các em dừng làm bài nào |
Put your pens down | Các em để hết bút xuống nào |
Don’t be quiet now, be active, class | Đừng yên lặng lúc này, hãy năng động lên nào cả lớp |
Answer it, somebody | Bạn nào trả lời câu hỏi này cho cô/ thầy xem nào. |
You answer it, Lan. | Lan, trả lời đi em |
Don’t open your book, please | Đừng mở sách ra các em nhé |
Listen and repeat after me | Các em hãy nghe và đọc lại sau thầy/ cô nhé. |
Keep quiet/silent, please! | Giữ im lặng nào cả lớp! |
Do the exercise number 3 | Làm bài tập số 3 |
4. Câu hỏi của thầy cô trong lớp học
Mẫu câu tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt |
Has everybody got a book?/ Does everybody have a book? | Tất cả có sách hết chưa các em? |
Do you understand everything? | Các em hiểu hết chưa nào? |
Are you sure? | Em chắc chắn không? |
Do you agree with An? | Em có đồng ý với bạn An không? |
Do you really think so? | Em thực sự nghĩ vậy à? |
Can you all see? | Em có hiểu hết không? |
Do you mind repeating what you said? | Em nhắc lại những gì mình vừa nói được không? |
Can/Could you repeat that, please? | Em vui lòng lặp lại 1 lần nữa nhé? |
Can/Could you say it again, please? | Em có thể nhắc lại câu đó đi được không? |
Pardon me? | Xin lỗi, cô/ thầy nghe chưa rõ |
How do you spell “(the word)”? | Em đánh vần từ “…….” như thế nào? |
What’s “(the word)” in English? | Từ “ ………” trong Tiếng Anh có nghĩa là gì nào các em? |
What does “(the word)” mean? | Từ “ ……….” có nghĩa là gì? |
How do you pronounce “(the word)”? | Các em phát âm từ “…………” như thế nào? |
Is this right or wrong, class? | Cả lớp ơi, câu này đúng hay sai? |
Lưu ý: Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo!
Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản dành cho học sinh dùng trong lớp học? (Hình từ Internet)
Hình thức đánh giá môn tiếng anh đối với học sinh trung học là gì?
Tại Điều 5 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về hình thức đánh giá như sau:
Hình thức đánh giá
1. Đánh giá bằng nhận xét
a) Giáo viên dùng hình thức nói hoặc viết để nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh; nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của học sinh trong quá trình rèn luyện và học tập; đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.
b) Học sinh dùng hình thức nói hoặc viết để tự nhận xét về việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập, sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của bản thân.
...
2. Đánh giá bằng điểm số
a) Giáo viên dùng điểm số để đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.
...
3. Hình thức đánh giá đối với các môn học
a) Đánh giá bằng nhận xét đối với các môn học: Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Âm nhạc, Mĩ thuật, Nội dung giáo dục của địa phương, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; kết quả học tập theo môn học được đánh giá bằng nhận xét theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.
b) Đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số đối với các môn học trong Chương trình giáo dục phổ thông, trừ các môn học quy định tại điểm a khoản này; kết quả học tập theo môn học được đánh giá bằng điểm số theo thang điểm 10, nếu sử dụng thang điểm khác thì phải quy đổi về thang điểm 10. Điểm đánh giá là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.
Như vậy, chỉ các môn Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Âm nhạc, Mĩ thuật, Nội dung giáo dục của địa phương, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp được đánh giá bằng nhận xét.
Cho nên hình thức đánh giá môn tiếng Anh sẽ là đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số.
Cách tính điểm trung bình môn tiếng Anh dành cho học sinh trung học?
Căn cứ Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDDT cách tính điểm trung bình môn tiếng Anh học kì, trung bình môn tiếng Anh cả năm đối với học sinh trung học thực hiện như sau:
- Điểm trung bình môn học kì (sau đây viết tắt là ĐTBmhk) đối với mỗi môn học được tính như sau:
TĐĐGtx: Tổng điểm đánh giá thường xuyên.
- Điểm trung bình môn cả năm (viết tắt là ĐTBmcn) được tính như sau:
ĐTBmhk1: Điểm trung bình môn học kì 1.
ĐTBmhk2: Điểm trung bình môn học kì 2
- Tiêu chuẩn cơ sở vật chất của Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thế nào?
- Điều kiện thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam là gì?
- Vật liệu polime là gì? Vật liệu polime được học trong chương trình lớp mấy?
- Top bàn luận về việc học sinh đi học muộn? Ngữ liệu trong Ngữ văn lớp 9 phải đảm bảo tiêu chí nào?
- Chỉ thị toàn dân kháng chiến ra đời khi nào? Học sinh lớp 9 được xem là cấp mấy?
- Top 05 mẫu viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc đối với một người mà em yêu quý ngắn gọn, cảm xúc môn Tiếng Việt lớp 3?
- Tác động của trật tự thế giới hai cực Ianta đối với Việt Nam là gì? Trật tự thế giới được học trong môn Lịch sử lớp 12 đúng không?
- Mẫu đoạn văn kể lại Sự tích cây thì là bằng lời văn của em mới nhất 2024? Mục đích đánh giá học sinh lớp 5 là gì?
- Phân tích nhân vật mẹ Lê trong Nhà mẹ Lê? Quyền và nghĩa vụ của học sinh lớp 10 là gì?
- Top 3 mẫu bài nghị luận xã hội nổi bật về sự kiên trì là chìa khóa thành công? Chương trình môn Ngữ văn lớp 7 có yêu cần đạt gì về Viết?