Công thức 12 thì trong tiếng Anh đơn giản, dễ hiểu?
Công thức 12 thì trong tiếng Anh đơn giản, dễ hiểu?
12 thì trong tiếng anh là nội dung cơ bản mà học sinh từ cấp tiểu học đến trung học phổ thông phải học theo quy định của chương trình giáo dục phổ thông tại Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT. Cụ thể công thức của 12 thì trong tiếng Anh như sau:
1. Thì hiện tại đơn (Simple Present)
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường:
Khẳng định: S + V_S/ES + O
Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Trong câu thường có những từ: Every, always, often, usually, sometimes, rarely, generally, frequently....
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
Nghi vấn: Am/is/are+S + V_ing+ O?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Trong câu thường có những cụm từ như: At present, at the moment, right now, now, at, look, listen…
3. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
Công thức thì hiện tại hoàn thành:
Khẳng định: S + have/ has + V3/ED+ O
Phủ định: S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
Nghi vấn: Have/ has + S+ V3/ED+ O?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:
Trong câu thường có các từ: Just, recently, lately, Already, Not….yet, Never, ever, Since, for, So far = until now = up to now
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Khẳng định: S + have/has + been + V_ing
Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing
Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Trong câu có các từ: All the morning/ afternoon, All her/ his lifetime, How long…? Since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian
5. Thì quá khứ đơn (Simple Past)
Công thức thì quá khứ đơn với động từ thường:
Khẳng định: S + V2/ED + O
Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O?
Công thức thì quá khứ đơn với động từ Tobe
Khẳng định: S + WAS/WERE + O
Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O
Nghi vấn: WAS/WERE + S + O?
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn:
Trong câu có các từ: Yesterday, ago, last night/ last week/ last month/ last year, when.
6. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
Công thức thì quá khứ tiếp diễn
Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O
Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Trong câu có các từ như sau: At + thời gian quá khứ, At this time + thời gian quá khứ, In + năm trong quá khứ, In the past, From..to...
7. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
Công thức thì quá khứ hoàn thành:
Khẳng định: S + had + V3/ED + O
Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O?
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành:
Trong câu có xuất hiện: After, before, as soon as, when, by the time, Until then, already, just, since, for….
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
Khẳng định: S + had been + V_ing + O
Phủ định: S + had + not + been + V_ing + O
Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O?
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
Trong câu có các từ: Until then, By the time, By, before + mốc thời gian, Prior to that time
9. Thì tương lai đơn (Simple Future)
Công thức thì tương lai đơn:
Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O?
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn:
Trong câu thường có các từ nhận biết như: Next day/ Next week/ next month/ next year, tomorrow, in + thời gian, 6 years from now
10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
Công thức thì tương lai tiếp diễn:
Khẳng định: S + will/shall + be + V-ing
Phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
Nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn:
Trong câu xuất hiện các từ như: And soon, Next year, next week, Next time....
Trong câu có các cụm từ: At this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai, At + thời điểm xác định trong tương lai, when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn.
11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
Công thức thì tương lai hoàn thành:
Khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed
Phủ định: S + shall/will + NOT + have + V3/ed + O
Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ed?
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Trong câu có các cụm từ: By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, before + sự việc/ thời điểm trong tương lai, khoảng thời gian + from now
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
Khẳng định: S + will/shall + have been + V_ing
Phủ định: S + will not + have been + V_ing
Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
Trong câu có các từ: By the time, By then, For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai.
Lưu ý: Công thức 12 thì trong tiếng Anh chỉ mang tính chất tham khảo!
Công thức 12 thì trong tiếng Anh đơn giản, dễ hiểu? (Hình từ Internet)
Học sinh lớp mấy bắt buộc phải học môn tiếng anh?
Tại Mục 1 Chương trình giáo dục phổ thông môn tiếng anh ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT có quy định như sau:
ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC
Tiếng Anh là môn học bắt buộc trong chương trình giáo dục phổ thông từ lớp 3 đến lớp 12. Là một trong những môn học công cụ ở trường phổ thông, môn Tiếng Anh không chỉ giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh mà còn góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung, để sống và làm việc hiệu quả hơn, để học tập tốt các môn học khác cũng như để học suốt đời.
...
Như vậy, học sinh từ lớp 3 đến lớp 12 bắt buộc phải học môn tiếng Anh.
Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù của học sinh tiểu học sau khi học môn tiếng Anh là gì?
Theo Mục 4 Chương trình giáo dục phổ thông môn tiếng anh ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù của học sinh tiểu học sau khi học môn tiếng Anh như sau:
- Sau khi học xong môn Tiếng Anh cấp tiểu học, học sinh có thể đạt được trình độ tiếng Anh Bậc 1 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Cụ thể là: “Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân/bạn bè, … Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ”.
- Thông qua môn Tiếng Anh, học sinh có những hiểu biết ban đầu về đất nước, con người và nền văn hoá của một số nước nói tiếng Anh và của các quốc gia khác trên thế giới; có thái độ tích cực đối với việc học tiếng Anh; biết tự hào, yêu quý và trân trọng ngôn ngữ và nền văn hoá của dân tộc mình; phát triển các phẩm chất như yêu thương, tôn trọng bản thân, bạn bè, gia đình, môi trường, chăm chỉ và trung thực.
- Học sinh khám chữa bệnh BHYT không đúng tuyến năm học 2024- 2025 thì được hưởng bao nhiêu chi phí BHYT?
- Tiêu chí xếp loại giáo viên hoàn thành tốt nhiệm vụ?
- Kịch bản tiết Sinh hoạt lớp mới nhất năm học 2024 2025? Cách tổ chức tiết Sinh hoạt lớp?
- Mẫu đoạn văn giới thiệu một nhân vật văn học lớp 5?
- Giáo án môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 Kết Nối Tri Thức Học Kỳ 1 năm học 2024-2025?
- Bảo hiểm y tế học sinh có bắt buộc không?
- Phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức giáo viên mầm non mới nhất năm học 2024 - 2025?
- Mẫu Bảng kiểm đánh giá hoạt động viết đoạn văn của học sinh?
- Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên là gì?
- Mức phụ cấp chức vụ tổ phó tổ chuyên môn năm học 2024 2025 là bao nhiêu?