Mã ngạch giáo viên THCS hạng 2 mới là gì? Giáo viên THCS hạng 2 cũ có được bổ nhiệm ngạch giáo viên THCS mới không?

Quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến mã ngạch giáo viên THCS hạng 2 mới là gì? Đồng thời mã ngạch giáo viên THCS hạng 2 cũ có được bổ nhiệm vào ngạch giáo viên THCS mới không?

Mã ngạch giáo viên THCS hạng 2 mới là gì?

Mã ngạch giáo viên THCS hạng 2 cũ trước đây sẽ là (mã số V.07.04.11)

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, có quy định về mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở như sau:

Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở bao gồm:
1. Giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32.
2. Giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số V.07.04.31.
3. Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.30.

Như vậy, đối chiếu quy định trên thì hiện nay mã ngạch giáo viên THCS hạng 2 mới sẽ là (Mã số V.07.04.31).

* Lưu ý thêm: tại Điều 9 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) thì:

- Trường hợp giáo viên trung học cơ sở chưa đáp ứng điều kiện để được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT thì tiếp tục giữ hạng, mã số và hệ số lương của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hiện đang được xếp theo Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV (Thông tư liên tịch này đã hết hiệu lực và được thay thê bằng Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT), khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở tương ứng mà không phải thông qua thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

- Trường hợp giáo viên trung học cơ sở chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều 72 Luật Giáo dục 2019 nhưng không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thì tiếp tục giữ hạng, mã số và hệ số lương của chức danh giáo viên trung học cơ sở hiện đang được xếp cho đến khi nghỉ hưu.

Mã ngạch giáo viên THCS hạng 2 mới là gì? Giáo viên THCS hạng 2 cũ có được bổ nhiệm ngạch giáo viên THCS mới không?

Mã ngạch giáo viên THCS hạng 2 mới là gì? Giáo viên THCS hạng 2 cũ có được bổ nhiệm ngạch giáo viên THCS mới không? (Hình từ Internet)

Mã ngạch giáo viên THCS hạng 2 cũ có được bổ nhiệm vào ngạch giáo viên THCS mới không?

Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) như sau:

Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở quy định tại Thông tư này như sau:
a) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) đối với giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32);
b) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) đối với giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11) có tổng thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) và hạng II (mã số V.07.04.11) hoặc tương đương đủ từ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự);
c) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30) đối với giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.10).

Như vậy, đối chiếu quy định thì mã ngạch giáo viên THCS hạng 2 cũ (mã số V.07.04.11) sẽ được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 2 mới (mã số V.07.04.31) nếu có tổng thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 3 (mã số V.07.04.12) và hạng 2 (mã số V.07.04.11) hoặc tương đương đủ từ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự);

Mã ngạch giáo viên THCS hạng 2 mới muốn thi nâng lên ngạch giáo viên THCS hạng 1 thì phải đảm bảo điều kiện về chuyên môn nghiệp vụ gì?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 1 (mã số V.07.04.30) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 2 (mã số V.07.04.31) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng và đáp ứng các điều kiện sau đây của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 1:

(1) Tích cực, chủ động thực hiện và tuyên truyền vận động, hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học cơ sở vào nhiệm vụ được giao;

(2) Có khả năng thực hiện và hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương; hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp xây dựng bài học theo chủ đề liên môn;

(3) Có khả năng thực hiện và hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc vận dụng phương pháp, công nghệ dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương;

(4) Vận dụng và hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc sử dụng các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và sự tiến bộ của học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh;

(5) Vận dụng và hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc triển khai có hiệu quả các biện pháp tư vấn tâm lý, hướng nghiệp cho học sinh, cách lồng ghép trong hoạt động dạy học và giáo dục;

(6) Có khả năng đề xuất với nhà trường các biện pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường với các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các hoạt động dạy học, giáo dục học sinh;

(7) Có khả năng hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm về phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ;

(8) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm;

(9) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp bộ/ban/ngành/tỉnh trở lên; hoặc bằng khen từ cấp tỉnh trở lên; hoặc được công nhận đạt một trong các danh hiệu: giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh giỏi từ cấp huyện trở lên;

Giáo viên THCS
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên THCS làm 02 vị trí chuyên môn thì kiêm chức vụ chủ tịch công đoàn có được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên THCS áp dụng cho năm học 2024 2025 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên môn lịch sử và địa lý trường THCS công lập phải có bằng cấp gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên THCS, THPT công lập không được làm những điều gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên là viên chức trường trung học cơ sở công lập sử dụng bằng giả có bị buộc thôi việc hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên THCS hạng 2 tại trường trung học cơ sở công lập có phải là viên chức?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã ngạch giáo viên THCS hạng 2 mới là gì? Giáo viên THCS hạng 2 cũ có được bổ nhiệm ngạch giáo viên THCS mới không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên THCS hạng 1 mã số là gì? Giáo viên THCS hạng 1 áp dụng hệ số lương của viên chức loại mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để chuyển chức danh giáo viên THCS hạng 2 cũ sang hạng mới như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các chuyên đề trong Chương trình Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS ra sao?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 369

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;