04:55 | 08/01/2025

Hướng dẫn viết lời nhận xét đánh giá học sinh trung học cơ sở cuối kì 1 năm học 2024 2025?

Tham khảo thêm về hướng dẫn viết lời nhận xét đánh giá học sinh trung học cơ sở cuối kì 1 năm học 2024 2025?

Hướng dẫn viết lời nhận xét đánh giá học sinh trung học cơ sở cuối kì 1 năm học 2024 2025?

Tham khảo ngay hướng dẫn viết lời nhận xét đánh giá học sinh trung học cơ sở cuối kì 1 năm học 2024 2025 dưới đây:

Hướng dẫn viết lời nhận xét đánh giá học sinh trung học cơ sở cuối kì 1 năm học 2024 2025?

Nội dung cần có trong lời nhận xét:

Thông tin chung:

Họ và tên học sinh

Lớp

Môn học (nếu đánh giá riêng từng môn)

Kết quả học tập:

Điểm số các bài kiểm tra, bài kiểm tra 1 tiết, bài kiểm tra cuối kì.

Xếp loại: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt (theo quy định).

Nhận xét về quá trình học tập:

Sự chăm chỉ, tích cực trong học tập.

Khả năng tiếp thu bài giảng, làm bài tập.

Sự tự giác trong học tập.

Thái độ học hỏi, tìm tòi.

Khả năng làm việc nhóm.

Nhận xét về rèn luyện các phẩm chất:

Thái độ ứng xử với thầy cô, bạn bè.

Ý thức kỷ luật.

Tinh thần trách nhiệm.

Các hoạt động ngoại khóa.

Ưu điểm nổi bật:

Nêu rõ những điểm mạnh, thành tích đạt được của học sinh.

Hạn chế cần khắc phục:

Chỉ ra những điểm còn yếu, những việc cần cải thiện.

Hướng dẫn, khuyến khích:

Đưa ra những lời khuyên, gợi ý để học sinh khắc phục hạn chế và phát huy thế mạnh.

Khuyến khích học sinh cố gắng hơn trong học tập và rèn luyện.

Mẫu lời nhận xét (ví dụ):

Họ và tên: Nguyễn Văn A

Lớp: 7A

Môn: Toán

Kết quả học tập:

Điểm trung bình môn: 8.0

Xếp loại: Khá

Nhận xét:

A là một học sinh chăm chỉ, tích cực trong giờ học. Bạn làm bài tập đầy đủ, có ý thức tìm tòi, khám phá kiến thức mới. A có khả năng tư duy logic tốt, giải quyết các bài toán khá nhanh. Tuy nhiên, A đôi khi còn hơi vội vàng trong quá trình làm bài, dẫn đến một số lỗi sai không đáng có.

Ưu điểm:

Chăm chỉ, tích cực

Khả năng tư duy logic tốt

Hạn chế:

Cần cẩn thận hơn trong quá trình làm bài

Hướng dẫn:

Để đạt kết quả cao hơn, A cần chú ý hơn đến việc kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành. Ngoài ra, A nên tham gia các hoạt động toán học ngoại khóa để nâng cao khả năng tư duy và giải quyết vấn đề.

*Lưu ý: Thông tin về Hướng dẫn viết lời nhận xét đánh giá học sinh trung học cơ sở cuối kì 1 năm học 2024 2025? chỉ mang tính chất tham khảo./.

Hướng dẫn viết lời nhận xét đánh giá học sinh trung học cơ sở cuối kì 1 năm học 2024 2025?

Hướng dẫn viết lời nhận xét đánh giá học sinh trung học cơ sở cuối kì 1 năm học 2024 2025? (Hình từ Internet)

Đánh giá định kì giữa kì và đánh giá cuối kì được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Đánh giá định kì
1. Đánh giá định kì (không thực hiện đối với cụm chuyên đề học tập), gồm đánh giá giữa kì và đánh giá cuối kì, được thực hiện thông qua: bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính), bài thực hành, dự án học tập.
- Thời gian làm bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính) đối với môn học (không bao gồm cụm chuyên đề học tập) có từ 70 tiết/năm học trở xuống là 45 phút, đối với môn học (không bao gồm cụm chuyên đề học tập) có trên 70 tiết/năm học từ 60 phút đến 90 phút; đối với môn chuyên tối đa 120 phút.
- Đối với bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính) đánh giá bằng điểm số, đề kiểm tra được xây dựng dựa trên ma trận, đặc tả của đề kiểm tra, đáp ứng theo yêu cầu cần đạt của môn học được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.
- Đối với bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính) đánh giá bằng nhận xét, bài thực hành, dự án học tập, phải có hướng dẫn và tiêu chí đánh giá theo yêu cầu cần đạt của môn học được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông trước khi thực hiện.
...

Như vậy, đối chiếu quy định trên thì đánh giá định kì giữa kì và đánh giá cuối kì được thực hiện thông qua: bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính), bài thực hành, dự án học tập.

Kết quả rèn luyện của học sinh trong học kì 1 có mấy mức?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh
1. Căn cứ và tổ chức đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh
a) Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh căn cứ vào yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học quy định trong Chương trình tổng thể và yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù quy định trong Chương trình môn học trong Chương trình giáo dục phổ thông.
b) Giáo viên môn học căn cứ quy định tại điểm a khoản này nhận xét, đánh giá kết quả rèn luyện, sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của học sinh trong quá trình rèn luyện và học tập môn học.
c) Giáo viên chủ nhiệm căn cứ quy định tại điểm a khoản này theo dõi quá trình rèn luyện và học tập của học sinh; tham khảo nhận xét, đánh giá của giáo viên môn học, thông tin phản hồi của cha mẹ học sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình giáo dục học sinh; hướng dẫn học sinh tự nhận xét; trên cơ sở đó nhận xét, đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh theo các mức quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học
Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
a) Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì
- Mức Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có nhiều biểu hiện nổi bật.
- Mức Khá: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt được mức Tốt.
- Mức Đạt: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.
- Mức Chưa đạt: Chưa đáp ứng được yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.
b) Kết quả rèn luyện của học sinh cả năm học
- Mức Tốt: học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.
- Mức Khá: học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá từ mức Đạt trở lên; học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Tốt; học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá mức Đạt hoặc Chưa đạt.
- Mức Đạt: học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt; học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá mức Chưa đạt.
- Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

Như vậy, theo quy định về kết quả rèn luyện của học sinh trong học kì 1 có 4 mức Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

Đánh giá học sinh
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo dự kiến tuyển sinh lớp 1, lớp 6, lớp 10 năm học 2025 2026 của Sở Giáo dục TPHCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tư 27 là gì? Có mấy mức đánh giá học sinh tiểu học gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp mẫu nhận xét học sinh lớp 11 theo các môn học theo Thông tư 22 năm 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp lời nhận xét học sinh lớp 12 theo các môn học năm 2024 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Top mẫu văn nêu suy nghĩ của em về những biểu hiện của tình yêu Tổ quốc? Căn cứ để đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh THCS là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Lời nhận xét học sinh lớp 2 từng môn học theo Thông tư 27 mới nhất? Đánh giá kết quả giáo dục học sinh lớp 2 theo bao nhiêu mức?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu nhận xét học sinh lớp 6 theo Thông tư 22 mới nhất? Học sinh lớp 6 quá 01 tuổi thì trái với quy định hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu nhận xét kết quả học tập của học sinh lớp 3 cuối kì 1 theo Thông tư 27? Phương pháp đánh giá học sinh lớp 3 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn bộ nhận xét môn học lớp 9 theo Thông tư 22 chi tiết nhất? Điều kiện để công nhận tốt nghiệp đối với học sinh lớp 9 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp mẫu lời nhận xét đánh giá học sinh lớp 4 từng môn học hay nhất 2025?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 87

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;