10:09 | 24/07/2024

Định mức số lượng giáo viên làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non công lập là bao nhiêu?

Trong cơ sở giáo dục mầm non công lập thì định mức số lượng giáo viên làm việc là bao nhiêu người?

Định mức số lượng giáo viên làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non công lập là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT quy định như sau:

Định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành
1. Giáo viên mầm non:
a) Đối với nhóm trẻ: Cứ 15 trẻ em/nhóm trẻ từ 03 tháng tuổi đến 12 tháng tuổi; 20 trẻ em/nhóm trẻ từ 13 tháng tuổi đến 24 tháng tuổi; 25 trẻ em/nhóm trẻ từ 25 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được bố trí tối đa 2,5 giáo viên/nhóm trẻ;
b) Đối với lớp mẫu giáo: Cứ 25 trẻ em/lớp từ 3 tuổi đến 4 tuổi; 30 trẻ em/lớp từ 4 tuổi đến 5 tuổi; 35 trẻ em/lớp từ 5 tuổi đến 6 tuổi được bố trí tối đa 2,2 giáo viên/lớp;
c) Những cơ sở giáo dục mầm non không đủ số trẻ để bố trí theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này hoặc sau khi bố trí nhóm trẻ, lớp mẫu giáo theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này còn dư số trẻ thì định mức giáo viên mầm non sẽ tính trên số trẻ bình quân theo từng độ tuổi của từng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo như sau: Cứ 06 trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi hoặc 08 trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi hoặc 10 trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi, 11 trẻ từ 3 đến 4 tuổi hoặc 14 trẻ từ 4 đến 5 tuổi hoặc 16 trẻ từ 5 đến 6 tuổi thì được bố trí thêm 1,0 giáo viên;
d) Đối với nhóm trẻ ghép, lớp mẫu giáo ghép theo Điều lệ trường mầm non thì được bố trí định mức giáo viên theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này;
đ) Đối với điểm trường chỉ có 01 nhóm trẻ hoặc 01 lớp mẫu giáo không đủ số trẻ để bố trí theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo quy định điểm a, điểm b khoản 1 Điều này thì được bố trí 2,0 giáo viên/nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.
2. Vị trí việc làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật:
a) Đối với cơ sở giáo dục mầm non có trẻ khuyết tật học hòa nhập: Cơ sở giáo dục có dưới 20 trẻ khuyết tật học hòa nhập thì được bố trí 01 người; cơ sở giáo dục có từ 20 trẻ khuyết tật học hòa nhập trở lên thì được bố trí tối đa 02 người. Khi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có 01 trẻ khuyết tật học hòa nhập thì sĩ số của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được tính giảm 05 trẻ. Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo không có quá 02 trẻ khuyết tật học hòa nhập;
b) Trường hợp không bố trí được biên chế để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ giáo dục người khuyết tật thì bố trí hợp đồng lao động hoặc giáo viên kiêm nhiệm.

Như vậy, định mức giáo viên mầm non làm việc trong cơ sở giáo dục công lập là:

- Tối đa 2,5 giáo viên/nhóm trẻ khi: cứ 15 trẻ em/nhóm trẻ từ 03 tháng tuổi đến 12 tháng tuổi; 20 trẻ em/nhóm trẻ từ 13 tháng tuổi đến 24 tháng tuổi; 25 trẻ em/nhóm trẻ từ 25 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi;

- Tối đa 2,2 giáo viên/lớp khi: Cứ 25 trẻ em/lớp từ 3 tuổi đến 4 tuổi; 30 trẻ em/lớp từ 4 tuổi đến 5 tuổi; 35 trẻ em/lớp từ 5 tuổi đến 6 tuổi;

- Những cơ sở giáo dục mầm non không đủ số trẻ để bố trí theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo thì định mức giáo viên mầm non sẽ tính trên số trẻ bình quân theo từng độ tuổi của từng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo như sau: Cứ 06 trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi hoặc 08 trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi hoặc 10 trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi, 11 trẻ từ 3 đến 4 tuổi hoặc 14 trẻ từ 4 đến 5 tuổi hoặc 16 trẻ từ 5 đến 6 tuổi thì được bố trí thêm 1,0 giáo viên.

- Đối với nhóm trẻ ghép, lớp mẫu giáo ghép theo Điều lệ trường mầm non thì được bố trí định mức giáo viên theo quy định.

- Đối với điểm trường chỉ có 01 nhóm trẻ hoặc 01 lớp mẫu giáo không đủ số trẻ để bố trí theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo thì được bố trí 2,0 giáo viên/nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.

Định mức số lượng giáo viên làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non công lập là bao nhiêu?

Định mức số lượng giáo viên làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non công lập là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Hệ số lương của giáo viên mần non công lập là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương cho giáo viên mầm non như sau:

Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
b) Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc chuyển xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, hệ số lương của giáo viên mần non hiện nay đang được xác định như sau:

- Giáo viên mầm non hạng 1: 4,0 đến 6,38;

- Giáo viên mầm non hạng 2: 2,34 đến 4,98;

- Giáo viên mầm non hạng 3: 2,10 đến 4,89.

Giáo viên mầm non công lập đang có mức lương như thế nào?

Chính phủ vừa ban hành Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng.

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP có quy định mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng. Theo đó, mức lương của giáo viên mầm non là viên chức cũng sẽ tăng.

Công thức tính lương của giáo viên mầm non theo lương cơ sở như sau:

Lương = Lương cơ sở x Hệ số lượng

Như vậy, mức lương của giáo viên mầm non từ ngày 01/07/2024 sẽ như sau:

- Đối với giáo viên mầm non hạng 1:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương

Bậc 1

4,00

9.360.000

Bậc 2

4,34

10.155.600

Bậc 3

4,68

10.951.200

Bậc 4

5,02

11.746.800

Bậc 5

5,36

12.542.400

Bậc 6

5,70

13.338.000

Bậc 7

6,04

14.133.600

Bậc 8

6,38

14.929.200

- Đối với giáo viên mầm non hạng 2:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương

Bậc 1

2,34

5.475.600

Bậc 2

2,67

6.247.800

Bậc 3

3,00

7.020.000

Bậc 4

3,33

7.792.200

Bậc 5

3,66

8.564.400

Bậc 6

3,99

9.336.600

Bậc 7

4,32

10.108.800

Bậc 8

4,65

10.881.000

Bậc 9

4,98

11.653.200

- Đối với giáo viên mầm non hạng 3:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương

Bậc 1

2,10

4.914.000

Bậc 2

2,41

5.639.400

Bậc 3

2,72

6.364.800

Bậc 4

3,03

7.090.200

Bậc 5

3,34

7.815.600

Bậc 6

3,65

8.541.000

Bậc 7

3,96

9.266.400

Bậc 8

4,27

9.991.800

Bậc 9

4,58

10.717.200

Bậc 10

4,89

11.442.600

Như vậy, từ ngày 01/07/2024, mức lương áp dụng cho giáo viên mầm non là viên chức sẽ từ 4.914.000 đồng/tháng đến 14.929.200 đồng/tháng.

Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp và tiền thưởng khác theo quy định.

Giáo dục mầm non
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Chương trình giáo dục mầm non có những yêu cầu gì? 
Hỏi đáp Pháp luật
Chương trình giáo dục mầm non có được thống nhất trong cả nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Chương trình giáo dục mầm non do cơ quan nào ban hành?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương pháp giáo dục mầm non là như thế nào? Nội dung giáo dục mầm non phải bảo đảm yêu cầu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Biên soạn chương trình giáo dục mầm non phải đảm bảo nguyên tắc nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở giáo dục mầm non ở địa bàn có khu công nghiệp là như thế nào? Trợ cấp cho trẻ em mầm non học gần KCN ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu bé ngoan cho trẻ mầm non năm học 2024 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Những ai được đăng ký dự tuyển đại học, cao đẳng ngành giáo dục mầm non?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi gồm những ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Định mức số lượng giáo viên làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non công lập là bao nhiêu?
Tác giả: Đỗ Văn Minh
Lượt xem: 198

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;