Đề thi cuối kì 1 môn GDCD lớp 8 có đáp án mới nhất? Mục tiêu của môn GDCD lớp 8 ra sao?

Học sinh tham khảo nội dung đề thi cuối kì 1 môn GDCD lớp 8 có đáp án mới nhất? Mục tiêu của môn GDCD lớp 8 ra sao?

Đề thi cuối kì 1 môn GDCD lớp 8 có đáp án chi tiết mới nhất?

Dưới đây là đề thi cuối kì 1 môn GDCD lớp 8 mà các bạn học sinh có thể tham khảo:

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi cuối kì 1 môn GDCD lớp 8

Năm học 2024 - 2025

Môn: GDCD 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. “Những điều đúng đắn, phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Lẽ phải.

B. Luân lí.

C. Lí tưởng.

D. Đạo đức.

Câu 2. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của việc tôn trọng và bảo vệ lẽ phải?

A. Điều chỉnh suy nghĩ, hành vi theo hướng tích cực.

B. Tôn trọng, ủng hộ, tuân theo những điều đúng đắn.

C. Phê phán những thái độ, hành vi đi ngược lại lẽ phải.

D. Chỉ bảo vệ lẽ phải khi nhận được lợi ích cho bản thân.

Câu 3. Người biết bảo vệ lẽ phải sẽ

A. được mọi người yêu mến, quý trọng.

B. chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống.

C. nhận được nhiều lợi ích vật chất.

D. bị mọi người xung quanh lợi dụng.

Câu 4. Nhân vật nào dưới đây đã biết bảo vệ lẽ phải?

A. Thấy bất kể việc gì có lợi cho mình, anh H cũng làm cho bằng được.

B. Anh S cùng các bạn thu thập chứng cứ và tố cáo một việc làm sai trái.

C. Chị M kiên quyết bảo vệ ý kiến của mình dù ý kiến đó đúng hay sai.

D. Bạn B chê bai người khác nhưng che dấu khuyết điểm của bản thân.

Câu 5. Câu ca dao nào dưới đây phản ánh về việc tôn trọng và bảo vệ lẽ phải?

A. Cờ bạc là bác thằng bần/ Cửa nhà bán hết, tra chân vào cùm.

B. Dù cho đất đổi trời thay/ Trăm năm vẫn giữ lòng ngay với đời.

C. Lời nói chẳng mất tiền mua/ Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.

D. Đố ai chừa được rượu tăm/ Khôi chơi cờ bạc, không nằm ngủ trưa.

Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc bảo vệ lẽ phải?

A. Giúp mỗi người có cách ứng xử phù hợp.

B. Góp phần làm lành mạnh mối quan hệ xã hội.

C. Hạn chế sự phát triển của cá nhân và cộng đồng.

D. Củng cố niềm tin của con người vào cộng đồng.

Câu 7. Bạn M là lớp trưởng lớp 8A. Khi thấy các bạn trong lớp mắc khuyết điểm, M đều nhẹ nhàng góp ý và khuyên các bạn nên sửa chữa lỗi sai. Nhiều lần được M góp ý, nhắc nhở, nhưng K không sửa đổi, ngược lại, K cho rằng: “M đang lợi dụng chức vụ để cố tình trù dập mình”.

A. Bạn K.

B. Bạn M.

C. Hai bạn K và Đ.

D. Không có bạn học sinh nào.

Câu 8. Bà V là chủ một của hàng kinh doanh hoa quả nhập khẩu. Để thu được nhiều lợi nhuận, bà V đã lén lút nhập hoa quả không rõ nguồn gốc, xuất xứ về bán. Không những vậy, bà còn thường xuyên ngâm hoa quả trong các loại hóa chất để bảo quản được lâu hơn.

Nếu vô tình phát hiện hành vi của bà V, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Mặc kệ, không quan tâm vì việc đó không liên quan đến mình.

B. Không mua hàng nhưng cũng không tố cáo hành vi của bà V.

C. Mặc kệ người ngoài, chỉ cảnh báo người thân không mua hàng.

D. Bí mật thu thập chứng cứ và báo cáo với lực lượng chức năng.

Câu 9. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm công dân thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Tố cáo hành vi khai thác khoáng sản trái phép.

B. Tàng trữ, vận chuyển, buôn bán động vật rừng.

C. Khai thác rừng trồng theo quy hoạch của nhà nước.

D. Sử dụng tiết kiệm điện, nước và các loại khoáng sản.

Câu 10. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “…….. là các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh con người (không khí, nước, độ ẩm, sinh vật,…) ảnh hưởng trực tiếp và tác động đến các hoạt động sống của con người”.

A. Môi trường.

B. Tài nguyên thiên nhiên.

C. Biến đổi khí hậu.

D. Thời tiết.

Câu 11. Hành vi nào dưới đây thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?

A. Dùng mìn, kích điện để đánh bắt cá.

B. Phá rừng nguyên sinh để trồng cà phê.

C. Săn bắn, buôn bán động vật quý hiếm.

D. Sử dụng tiết kiệm điện, nước, khoáng sản.

Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng biện pháp bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên?

A. Tuyên truyền, giáo dục để nâng cao ý thức trách nhiệm của người dân.

B. Chấp hành quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường.

C. Sử dụng túi vải, giấy,… để gói, đựng sản phẩm thay cho túi ni-lông.

D. Dùng nhiều năng lượng hóa thạch, hạn chế dùng năng lượng tái tạo.

Câu 13. “Đề ra các chính sách bảo vệ môi trường; quản lí, và sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên” là vai trò của chủ thể nào dưới đây?

A. Nhà nước.

B. Cá nhân công dân.

C. Các tổ chức xã hội.

D. Các cơ sở giáo dục.

Câu 14. Em đồng tình với quan điểm nào sau đây khi bàn về vấn đề bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Để bảo vệ cây trồng thì phải phun nhiều thuốc trừ sâu hóa học.

B. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là trách nhiệm riêng của nhà nước.

C. Muốn phát triển kinh tế thì phải chấp nhận môi trường bị ô nhiễm.

D. Bảo vệ môi trường, tài nguyên là vấn đề cấp bách của mỗi quốc gia.

Câu 15. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã có ý thức bảo vệ môi trường?

Tình huống. Trên đường đi học về, H và T phát hiện một chiếc ô tô đang đổ phế thải xuống bờ mương thoát nước của xóm mình. H rủ T đi báo công an xã, nhưng T từ chối vì cho rằng: đây không phải là việc của mình. Không đồng tình với T, H đã bí mật dùng điện thoại, chụp lại hành vi vi phạm và biển số của chiếc ô tô kia, sau đó nhanh chóng báo cho lực lượng công an xã.

A. Bạn H.

B. Bạn T.

C. Cả hai bạn H và T.

D. Không có bạn học sinh nào.

Câu 16. Trên đường đi học về, P và Q phát hiện một chiếc ô tô đang đổ phế thải xuống bờ mương thoát nước của xóm mình. P rủ Q đi báo công an xã, nhưng Q từ chối vì nói rằng: “Thôi, đừng báo công an, đây không phải là việc của chúng mình, nếu bị phát hiện, họ sẽ trả thù chúng mình đó”.

Câu hỏi: Nếu là P, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Bí mật dùng điện thoại chụp ảnh lại hành vi vi phạm rồi báo công an.

B. Nghe theo lời khuyên của Q để tránh liên lụy đến bản thân và gia đình.

C. Phê bình gay gắt Q, rồi chạy tới mắng chủ chiếc xe ô tô vì thiếu ý thức.

D. Báo công an và nghỉ chơi với Q vì Q thiếu ý thức bảo vệ môi trường.

Câu 17. “Những kết quả cụ thể mà mỗi người mong muốn đạt được trong một khoảng thời gian nhất định” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Mục tiêu cá nhân.

B. Kế hoạch cá nhân.

C. Mục tiêu phấn đấu.

D. Năng lực cá nhân.

Câu 18. Mục tiêu cá nhân có thể được phân loại theo thời gian, gồm:

A. mục tiêu học tập và mục tiêu tài chính.

B. mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn.

C. mục tiêu sức khỏe và cống hiến xã hội.

D. mục tiêu trung hạn và mục tiêu dài hạn.

Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các tiêu chí khi xác định mục tiêu cá nhân?

A. Cụ thể.

B. Đo lường được.

C. Có thể đạt được.

D. Không có thời hạn.

Câu 20. Lập kế hoạch thực hiện mục tiêu cá nhân bao gồm bao nhiêu bước?

A. 6 bước.

B. 7 bước.

C. 8 bước.

D. 9 bước.

Câu 21. Tiêu chí “cụ thể” trong việc xác định mục tiêu cá nhân được hiểu như thế nào?

A. Mỗi mục tiêu cần có một kết quả cụ thể.

B. Mục tiêu có thể định lượng, đo lường được.

C. Mục tiêu phải đi kèm với thời hạn đạt được.

D. Mỗi mục tiêu phải hướng tới mục đích chung.

Câu 22. Bạn S (14 tuổi) đặt mục tiêu đến năm 24 tuổi sẽ trở thành nhà văn viết truyện cho thiếu nhi. Theo em, mục tiêu cá nhân của bạn S thuộc loại mục tiêu nào sau đây?

A. Mục tiêu ngắn hạn.

B. Mục tiêu sức khỏe.

C. Mục tiêu sự nghiệp.

D. Mục tiêu tài chính.

Câu 23. Đầu năm học, C quyết tâm đạt danh hiệu học sinh giỏi. C đã liệt kê các việc cần làm ở trên lớp và ở nhà. Hai tuần đầu, C thực hiện rất tốt, nhưng sau đó C chủ quan cho rằng mình có đủ khả năng để đạt được mục tiêu đề ra, không cần tính toán các công việc cụ thể mỗi ngày. C tự nhủ, cứ để tất cả bài tập vào cuối tuần làm một loáng là xong. Nhưng đến cuối tuần, khối lượng bài tập quá nhiều khiến C không thể hoàn thành. Nhiều tuần trôi qua như vậy và cũng sắp đến kì thi học kì, C có vẻ nản lòng với mục tiêu đặt ra từ đầu năm.

Nếu là bạn thân của C, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Mặc kệ, không quan tâm vì không liên quan đến mình.

B. Khuyên C kiên trì, thiết lập lại kế hoạch học tập phù hợp.

C. Khuyên C từ bỏ mục tiêu vì cố gắng cũng không đạt được.

D. Trách móc, phê bình C gay gắt vì đã có thái độ chủ quan.

Câu 24. Vào kì nghỉ hè năm lớp 8, bạn T có rất nhiều ý tưởng cho những ngày nảy. T dự định sẽ đăng kí học đàn ghi-ta và tự học vẽ tranh trên mạng Internet. Nghĩ là làm, T đăng kí tham gia học đàn và tự học vẽ. Nhưng học được một thời gian ngắn, T cảm thấy chán nản và không biết mình học để làm gì.

Nếu là bạn thân của T, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Khuyên T kiên trì, thiết lập lại mục tiêu cá nhân phù hợp.

B. Mặc kệ, không quan tâm vì không liên quan đến mình.

C. Khuyên T từ bỏ mục tiêu vì cố gắng cũng không đạt được.

D. Phê bình T gay gắt vì bạn đã lãng phí thời gian và tiền bạc.

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Em sẽ xử lí như thế nào nếu ở trong các tình huống dưới đây?

Tình huống a) Khi tranh luận với các bạn, em biết chắc chắn rằng ý kiến của mình là đúng nhưng đa số các bạn khác lại khẳng định là sai.

Tình huống b) Em nghe thấy một bạn nói xấu bạn khác, trong khi em biết sự thật không phải như vậy.

Câu 2 (2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng, nguồn tài nguyên thiên nhiên ở nước ta rất phong phú nên cần phải khai thác và sử dụng tối đa thì mới đáp ứng được các nhu cầu của sản xuất và sinh hoạt.

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Gợi ý xử lí tình huống a)

+ Khi biết chắc chắn rằng ý kiến của mình là đúng nhưng đa số các bạn khác lại khẳng định là sai, em sẽ dùng lí lẽ, phân tích để bảo vệ ý kiến của mình một cách thuyết phục;

+ Nếu các bạn vẫn khăng khăng bảo em sai, em sẽ nhờ thầy, cô giáo phân tích, giảng giải.

- Gợi ý xử lí tình huống b)

+ Nghe thấy một bạn nói xấu bạn khác, trong khi sự thật không phải là như vậy, em sẽ lên tiếng bênh vực cho bạn bị nói xấu đó;

+ Nếu bạn đó vẫn tiếp tục nói xấu bạn, em sẽ khéo léo nói cách nào đó để bạn bị nói xấu lên tiếng thanh minh cho mình trước các bạn (nếu có chứng cứ cụ thể thì càng tốt).

Lưu ý: HS trình bày quan điểm cá nhân. GV linh hoạt khi chấm bài.

Câu 2 (2,0 điểm):

Không đồng tình với ý kiến trên, vì nguồn tài nguyên thiên nhiên ở nước ta rất phong phú nhưng sẽ cạn kiệt nếu con người khai thác và sử dụng bừa bãi. Để đáp ứng các nhu cầu của sản xuất và sinh hoạt, chúng ta cần khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm.

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!

Đề thi cuối kì 1 môn GDCD lớp 8 có đáp án chi tiết mới nhất?

Đề thi cuối kì 1 môn GDCD lớp 8 có đáp án mới nhất? Mục tiêu của môn GDCD lớp 8 ra sao? (Hình từ Internet)

Mục tiêu của môn GDCD lớp 8 ra sao?

Căn cứ tiểu mục 3 Mục 3 Chương trình giáo dục phổ thông môn Giáo dục công dân ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT có nêu rõ mục tiêu môn GDCD cấp THCS như sau:

- Giúp học sinh có hiểu biết về những chuẩn mực đạo đức, pháp luật cơ bản và giá trị, ý nghĩa của các chuẩn mực đó; tự hào về truyền thống gia đình, quê hương, dân tộc; tôn trọng, khoan dung, quan tâm, giúp đỡ người khác; tự giác, tích cực học tập và lao động; có thái độ đúng đắn, rõ ràng trước các hiện tượng, sự kiện trong đời sống; có trách nhiệm với bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội, công việc và môi trường sống.

- Giúp học sinh có tri thức phổ thông, cơ bản về đạo đức, kĩ năng sống, kinh tế, pháp luật; đánh giá được thái độ, hành vi của bản thân và người khác; tự điều chỉnh và nhắc nhở, giúp đỡ bạn bè, người thân điều chỉnh thái độ, hành vi theo chuẩn mực đạo đức, pháp luật; thực hiện được các công việc để đạt mục tiêu, kế hoạch hoàn thiện, phát triển bản thân;

- Biết cách thiết lập, duy trì mối quan hệ hoà hợp với những người xung quanh, thích ứng với xã hội biến đổi và giải quyết các vấn đề đơn giản trong đời sống của cá nhân, cộng đồng phù hợp với giá trị văn hoá, chuẩn mực đạo đức, quy tắc của cộng đồng, quy định của pháp luật và lứa tuổi.

Quan điểm xây dựng chương trình môn GDCD như thế nào?

Căn cứ theo Mục 2 Chương trình giáo dục phổ thông môn Giáo dục công dân ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT có quy định về quan điểm xây dựng chương trình môn GDCD:

(1) Chương trình môn Giáo dục công dân bảo đảm tính khoa học, tính sư phạm và tính thực tiễn, được xây dựng trên cơ sở: đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; các thành tựu nghiên cứu về tâm lí học, giáo dục học, đạo đức học, luật học, lí luận chính trị và kinh tế học;

kinh nghiệm trong nước và quốc tế về phát triển chương trình môn Giáo dục công dân; các giá trị truyền thống của dân tộc Việt Nam và giá trị chung của nhân loại; thực tiễn xã hội, giáo dục, điều kiện kinh tế và truyền thống văn hoá Việt Nam, sự đa dạng của đối tượng học sinh xét về phương diện vùng miền, điều kiện và khả năng học tập.

(2) Chương trình môn Giáo dục công dân bảo đảm tính hệ thống. Ở giai đoạn giáo dục cơ bản, nội dung môn Đạo đức (cấp tiểu học) và môn Giáo dục công dân (cấp trung học cơ sở) được xây dựng theo hướng đồng tâm và phát triển,dựa trên các mạch nội dung giáo dục đạo đức, kĩ năng sống, kinh tế, pháp luật và xoay quanh các mối quan hệ của con người với bản thân và người khác, với cộng đồng, đất nước, nhân loại, công việc và môi trường tự nhiên; mở rộng và nâng cao dần từ cấp tiểu học đến cấp trung học cơ sở.

Ở giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp, nội dung môn Giáo dục kinh tế và pháp luật (cấp trung học phổ thông) được xây dựng theo hướng phát triển tuyến tính, xoay quanh các quan hệ kinh tế và pháp luật, từ kinh tế vĩ mô đến kinh tế vi mô, từ hệ thống chính trị và pháp luật đến quyền và nghĩa vụ công dân.

(3) Chương trình môn Giáo dục công dân chú trọng tích hợp các nội dung giáo dục trong nội bộ môn học về kĩ năng sống, đạo đức, pháp luật, kinh tế và tích hợp nhiều chủ đề giáo dục cần thiết như: môi trường, bình đẳng giới, di sản văn hoá, phòng chống tệ nạn xã hội, tài chính,...

Những nội dung này gắn bó chặt chẽ với cuộc sống thực tiễn của học sinh, gắn liền với các sự kiện có tính thời sự trong đời sống đạo đức, pháp luật, kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội của địa phương, đất nước và thế giới.

(4) Chương trình môn Giáo dục công dân được xây dựng theo hướng mở. Chương trình chỉ quy định những yêu cầu cần đạt; những nội dung dạy học cơ bản, cốt lõi cho mỗi cấp học, lớp học nhằm đáp ứng yêu cầu cần đạt; những định hướng chung về phương pháp giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục.

Căn cứ vào các yêu cầu cần đạt và định hướng chung của chương trình, các tác giả sách giáo khoa, cơ sở giáo dục và giáo viên môn Giáo dục công dân chủ động, sáng tạo trong quá trình thực hiện và phát triển chương trình.

Môn Giáo dục công dân lớp 8
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Đề thi cuối kì 1 môn GDCD lớp 8 có đáp án mới nhất? Mục tiêu của môn GDCD lớp 8 ra sao?
Tác giả: Ngô Trung Hiếu
Lượt xem: 325

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;