Công thức tính diện tích tam giác cân?
Công thức tính diện tích tam giác cân?
Khái niệm về tam giác cân được giới thiệu lần đầu tiên ở bậc Tiểu học, khoảng lớp 5.
Việc tìm hiểu sâu hơn về tính chất, định lý và các bài toán liên quan đến tam giác cân thường được thực hiện ở bậc Trung học cơ sở (lớp 6, 7, 8).
Công thức tính diện tích tam giác cân Công thức chung để tính diện tích của mọi tam giác (bao gồm cả tam giác cân) là: Diện tích = (đáy x chiều cao) / 2 *Trong đó: - Đáy: Độ dài một cạnh bất kỳ của tam giác. - Chiều cao: Độ dài đoạn thẳng vuông góc kẻ từ đỉnh đối diện xuống cạnh đáy. *Lưu ý: Đối với tam giác cân: Tính chất đặc biệt: Tam giác cân có hai cạnh bên bằng nhau và hai góc ở đáy bằng nhau. Đường cao kẻ từ đỉnh xuống cạnh đáy cũng là đường trung trực của cạnh đáy. *Cách tính diện tích có thể dùng 1 trong 2 cách sau: Cách 1: Áp dụng công thức chung như trên. Cách 2: Sử dụng định lý Pytago để tính chiều cao nếu biết độ dài cạnh bên và cạnh đáy, sau đó áp dụng công thức chung. *Lưu ý: Chiều cao luôn vuông góc với đáy. Đáy có thể là bất kỳ cạnh nào của tam giác cân. Đối với các bài toán phức tạp hơn, có thể sử dụng các công thức lượng giác để tính diện tích. |
*Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo./.
Một số bài tập đơn giản về tính diện tích tam giác cân Dạng 1: Cho biết cạnh đáy và chiều cao Cho tam giác ABC cân tại A có BC = 10cm, đường cao AH = 6cm. Tính diện tích tam giác ABC. Một tam giác cân có đáy bằng 8cm, chiều cao tương ứng bằng 5cm. Tính diện tích tam giác đó. Dạng 2: Cho biết cạnh bên và góc ở đáy Cho tam giác ABC cân tại A, AB = 5cm, góc B = 60°. Tính diện tích tam giác ABC. Một tam giác cân có cạnh bên bằng 8cm và góc ở đáy bằng 45°. Tính diện tích tam giác đó. Dạng 3: Cho biết các cạnh của tam giác Cho tam giác ABC cân tại A, AB = AC = 13cm, BC = 10cm. Tính diện tích tam giác ABC. Một tam giác cân có hai cạnh bằng nhau đều bằng 10cm và cạnh đáy bằng 12cm. Tính diện tích tam giác đó. Dạng 4: Tính diện tích phần chung Cho hai tam giác đều ABC và ABD có cạnh bằng 5cm, chồng lên nhau sao cho A, B, D thẳng hàng. Tính diện tích phần chung của hai tam giác. Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 8cm. Nối các trung điểm của các cạnh hình vuông ta được hình vuông thứ hai. Tính diện tích phần chung của hai hình vuông. Dạng 5: Bài toán tổng hợp Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH chia cạnh BC thành hai đoạn BH = 4cm, HC = 6cm. Tính độ dài cạnh AC và diện tích tam giác ABC. Cho tam giác ABC cân tại A, nội tiếp đường tròn tâm O bán kính R = 5cm. Biết góc BAC = 120°. Tính diện tích tam giác ABC. Lưu ý hướng dẫn cách làm - Vẽ hình: Luôn luôn vẽ hình để trực quan hóa bài toán. - Áp dụng công thức: Sử dụng công thức tính diện tích tam giác: S = (đáy x chiều cao) / 2. - Tìm chiều cao: Nếu chưa biết chiều cao, hãy sử dụng định lý Pytago hoặc các hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính. - Phân tích bài toán: Đối với các bài toán phức tạp, hãy chia nhỏ bài toán thành các phần đơn giản hơn. |
*Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo./.
Một số bài viết hay cùng chủ đề:
>>> Xem thêm Công thức tính diện tích tam giác cân?
>>> Xem thêm Công thức tính diện tích tam giác lớp 5 ra sao?
>>> Xem thêm Công thức tính diện tích tam giác vuông lớp 5 như thế nào?
>>> Xem thêm Công thức tính diện tích hình tròn lớp 5?
>>> Xem thêm Công thức tính chu vi hình tròn ra sao?
>>> Xem thêm Công thức tính thể tích hình trụ? Công thức này được học ở lớp mấy?
>>> Xem thêm Công thức tính áp suất là gì? Sẽ được học ở lớp 8 đúng không?
>>> Xem thêm Công thức nguyên hàm là gì? Lớp mấy thì học công thức nguyên hàm?
>>> Xem thêm Công thức thì hiện tại hoàn thành là gì?
Công thức tính diện tích tam giác cân? (Hình từ Internet)
Công thức tính diện tích tam giác cân học từ lớp mấy?
Căn cứ theo Mục III Phụ lục Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT dạy học môn Toán lớp 5 thì có yêu cầu như sau:
Đối với môn toán học lớp 5 thì phần Hình học và đo lường, hình phẳng và hình khối có yêu cầu như sau:
Quan sát, nhận biết, mô tả hình dạng và đặc điểm của một số hình phẳng và hình khối đơn giản:
- Nhận biết được hình thang, đường tròn, một số loại hình tam giác như tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù, tam giác đều.
và đối với Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT dạy học môn Toán lớp 7 thì có yêu cầu cụ thể hơn như sau:
Tam giác. Tam giác bằng nhau. Tam giác cân. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Các đường đồng quy của tam giác phải đảm bảo cho các em học sinh:
- Giải thích được định lí về tổng các góc trong một tam giác bằng 180 độ.
- Nhận biết được liên hệ về độ dài của ba cạnh trong một tam giác.
- Nhận biết được khái niệm hai tam giác bằng nhau.
- Giải thích được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, của hai tam giác vuông.
- Mô tả được tam giác cân và giải thích được tính chất của tam giác cân (ví dụ: hai cạnh bên bằng nhau; hai góc đáy bằng nhau).
- Nhận biết được khái niệm: đường vuông góc và đường xiên; khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Giải thích được quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên dựa trên mối quan hệ giữa cạnh và góc đối trong tam giác (đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn và ngược lại).
- Nhận biết được đường trung trực của một đoạn thẳng và tính chất cơ bản của đường trung trực.
Như vậy, công thức tính diện tích tam giác cân có thể đã được thầy cô giới thiệu từ lớp 5 và học ở chương trình toán lớp 7.
Khi dạy học môn Toán cho các em học sinh phải đảm bảo mục tiêu chung gì?
Căn cứ theo Mục III Phụ lục Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT khi dạy học môn Toán cho các em học sinh phải đảm bảo mục tiêu chung như sau:
- Hình thành và phát triển năng lực toán học bao gồm các thành tố cốt lõi sau: năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hoá toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học được quy định tại Chương trình tổng thể.
- Có kiến thức, kĩ năng toán học phổ thông, cơ bản, thiết yếu; phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn Toán và các môn học khác như Vật lí, Hoá học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Công nghệ, Lịch sử, Nghệ thuật,...; tạo cơ hội để học sinh được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.
- Có hiểu biết tương đối tổng quát về sự hữu ích của toán học đối với từng ngành nghề liên quan để làm cơ sở định hướng nghề nghiệp, cũng như có đủ năng lực tối thiểu để tự tìm hiểu những vấn đề liên quan đến toán học trong suốt cuộc đời.
>>> Tải về Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT.
- Top các mẫu đoạn văn về một nhân vật em yêu thích trong câu chuyện đã đọc, đã nghe? Học sinh lớp 3 được quyền chọn trường học không?
- Top 10 Mẫu viết đoạn văn về một cảnh đẹp thiên nhiên trong đó có sử dụng biện pháp tu từ so sánh hoặc ẩn dụ hay nhất?
- Mẫu viết đoạn văn khoảng 200 chữ ghi lại cảm xúc về bài thơ Mẹ môn Ngữ văn lớp 7? Việc đánh giá học sinh lớp 7 có mục đích là gì?
- Trọn bộ đề thi cuối kì 1 Văn 11 kèm đáp án? Trường THPT chuyên được ưu tiên những gì để bảo đảm chất lượng giáo dục?
- Công dân học tập vn đăng nhập hướng dẫn chi tiết? Kinh phí thực hiện xây dựng mô hình Công dân học tập giai đoạn 2021 2030?
- Mẫu Kịch bản tổ chức lễ Noel cho trẻ mầm non? Các loại hình của cơ sở giáo dục mầm non hiện nay?
- Tổng hợp đề thi cuối kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 8 có đáp án? Hội đồng kỷ luật học sinh trong trường trung học cơ sở gồm những ai?
- Chi tiết đề thi cuối kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 có đi kèm đáp án? Mục tiêu xây dựng chương trình môn Lịch sử và Địa lí cấp THCS là gì?
- Top 3 bộ đề thi cuối kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 đi kèm đáp án? Học sinh lớp 9 được công nhận tốt nghiệp THCS thì cần đáp ứng những điều kiện gì?
- Top mẫu viết đoạn kết thúc khác cho một câu chuyện đã đọc, đã nghe lớp 4? Học sinh tiểu học hay còn gọi là học sinh cấp mấy?