Từ 25/12/2024, tiền thưởng định kỳ hằng năm của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp có chịu thuế TNCN không?
- Từ 25/12/2024, tiền thưởng định kỳ hằng năm của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp có chịu thuế TNCN không?
- Mức tiền thưởng định kỳ hằng năm đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp từ 25/12/2024 là bao nhiêu?
- Kinh phí thực hiện chế độ tiền thưởng định kỳ hằng năm của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp được bảo đảm từ đâu?
- Sĩ quan Quân đội nhân dân có cần phải kê khai tài sản, thu nhập không?
Từ 25/12/2024, tiền thưởng định kỳ hằng năm của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp có chịu thuế TNCN không?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 3 Thông tư 95/2024/TT-BQP (văn bản có hiệu lực từ 25/12/2024) có quy định về chế độ tiền thưởng định kỳ hằng năm như sau:
Chế độ tiền thưởng định kỳ hằng năm
1. Tiêu chí thưởng
Các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư này được hưởng chế độ tiền thưởng định kỳ hằng năm khi được cấp có thẩm quyền đánh giá kết quả, xếp loại từ mức độ hoàn thành nhiệm vụ trở lên. Việc đánh giá kết quả, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ được thực hiện theo quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng.
2. Mức tiền thưởng
a) Đối với các đối tượng được đánh giá, xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Năm 2024, mức thưởng bằng 04 lần mức lương cơ sở; từ năm 2025 trở đi, mức thưởng bằng 08 lần mức lương cơ sở.
b) Đối với các đối tượng được đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ: Năm 2024, mức thưởng bằng 3,5 lần mức lương cơ sở; từ năm 2025 trở đi, mức thưởng bằng 07 lần mức lương cơ sở.
c) Đối với các đối tượng được đánh giá, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ: Năm 2024, mức thưởng bằng 1,5 lần mức lương cơ sở; từ năm 2025 trở đi, mức thưởng bằng 03 lần mức lương cơ sở.
d) Các đối tượng quy định tại khoản 1 điều này, trong năm hưởng lương từ ngân sách nhà nước từ 7 tháng trở lên: Mức tiền thưởng bằng 01 lần mức tiền thưởng quy định tại các điểm a, b và c khoản này; trong năm hưởng lương từ ngân sách nhà nước dưới 7 tháng: Mức tiền thưởng bằng ½ lần mức tiền thưởng quy định tại các điểm a, b và c khoản này.
3. Các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này chỉ được hưởng chế độ tiền thưởng định kỳ hằng năm 1 lần trong năm.
4. Tiền thưởng quy định tại Điều này là khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật, không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì tiền thưởng định kỳ hằng năm của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp là khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật, không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Từ 25/12/2024, tiền thưởng định kỳ hằng năm của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp có chịu thuế TNCN không? (Hình ảnh từ Internet)
Mức tiền thưởng định kỳ hằng năm đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp từ 25/12/2024 là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 95/2024/TT-BQP, thì mức tiền thưởng định kỳ hằng năm đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp từ 25/12/2024 như sau:
(1) Đối với các đối tượng được đánh giá, xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Năm 2024, mức thưởng bằng 04 lần mức lương cơ sở; từ năm 2025 trở đi, mức thưởng bằng 08 lần mức lương cơ sở.
(2) Đối với các đối tượng được đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ: Năm 2024, mức thưởng bằng 3,5 lần mức lương cơ sở; từ năm 2025 trở đi, mức thưởng bằng 07 lần mức lương cơ sở.
(3) Đối với các đối tượng được đánh giá, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ: Năm 2024, mức thưởng bằng 1,5 lần mức lương cơ sở; từ năm 2025 trở đi, mức thưởng bằng 03 lần mức lương cơ sở.
Lưu ý:
- Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 95/2024/TT-BQP, trong năm hưởng lương từ ngân sách nhà nước từ 7 tháng trở lên: Mức tiền thưởng bằng 01 lần mức tiền thưởng quy định tại (1), (2) và (3) khoản này; trong năm hưởng lương từ ngân sách nhà nước dưới 7 tháng: Mức tiền thưởng bằng 1/2 lần mức tiền thưởng quy định tại (1), (2) và (3).
- Các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư 95/2024/TT-BQP chỉ được hưởng chế độ tiền thưởng định kỳ hằng năm 1 lần trong năm.
Kinh phí thực hiện chế độ tiền thưởng định kỳ hằng năm của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp được bảo đảm từ đâu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 95/2024/TT-BQP quy định về kinh phí bảo đảm như sau:
Kinh phí bảo đảm
1. Kinh phí thực hiện chế độ tiền thưởng quy định tại Thông tư này được bảo đảm từ nguồn ngân sách nhà nước chi thường xuyên cho quốc phòng; được hạch toán như sau:
a) Kinh phí chi tiền thưởng định kỳ hằng năm: Mục 6200, Tiểu mục 6201, Tiết mục 00, Ngành 00.
b) Kinh phí chi tiền thưởng đột xuất: Mục 6200, Tiểu mục 6201, Tiết mục 00, Ngành 00.
2. Việc lập dự toán, chấp hành, kế toán và quyết toán ngân sách chi chế độ tiền thưởng được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Bộ Quốc phòng.
Theo đó, kinh phí thực hiện chế độ tiền thưởng định kỳ hằng năm của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp được bảo đảm từ nguồn ngân sách nhà nước chi thường xuyên cho quốc phòng; được hạch toán như sau:
- Kinh phí chi tiền thưởng định kỳ hằng năm: Mục 6200, Tiểu mục 6201, Tiết mục 00, Ngành 00.
- Kinh phí chi tiền thưởng đột xuất: Mục 6200, Tiểu mục 6201, Tiết mục 00, Ngành 00.
Sĩ quan Quân đội nhân dân có cần phải kê khai tài sản, thu nhập không?
Căn cứ theo Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 217 Luật Doanh nghiệp 2020) có quy định về người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập như sau:
Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập
1. Cán bộ, công chức.
2. Sĩ quan Công an nhân dân; sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp.
3. Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
4. Người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
Như vậy, sĩ quan Quân đội nhân dân thuộc đối tượng có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập.
- Mẫu ký hiệu ghi trên biên lai thuế là mẫu nào?
- Mức thu lệ phí trước bạ khi thuê đất nhà nước theo hình thức trả tiền một lần là bao nhiêu?
- Trúng vé số 2 tỷ đóng thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu?
- Làm công việc freelancer có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không? Thu nhập nào được miễn thuế thu nhập cá nhân?
- Mẫu tham khảo hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế phát hành theo Thông tư 78 ra sao?
- Hướng dẫn tra cứu mã số thuế doanh nghiệp? Có phải mã số thuế doanh nghiệp là một dãy số gồm 10 chữ số không?
- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của thuốc lá là bao nhiêu? Đơn đề nghị giảm thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất 2024 là mẫu nào?
- Chiết khấu thương mại bán hàng ngày BlackFriday khi lập hóa đơn điện tử có cần ghi khoản chiết khấu lên hóa đơn không?
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng dành cho dự án đầu tư là mẫu nào? Nhóm hàng hóa dịch vụ không được giảm thuế giá trị gia tăng năm 2024?
- Chính thức có Thông tư 84/2024/TT-BTC sửa đổi mã mục, tiểu mục của Thông tư 324 về hệ thống mục lục ngân sách nhà nước?