Hướng dẫn tra cứu mã số thuế doanh nghiệp? Có phải mã số thuế doanh nghiệp là một dãy số gồm 10 chữ số không?

Cách để tra cứu được mã số thuế doanh nghiệp là như thế nào? Có phải mã số thuế doanh nghiệp là một dãy số gồm 10 chữ số không?

Hướng dẫn tra cứu mã số thuế doanh nghiệp?

Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.

*Người nộp thuế có thể tham khảo các cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp phổ biến nhất dưới đây:

1. Tra cứu trực tuyến trên trang web của Tổng cục Thuế:

Đây là cách nhanh chóng và tiện lợi nhất.

Trang tổng cục thuế

Bước 1:Truy cập vào trang chính thức của Tổng cục thuế http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

Bước 2:

Sau đó, nhập thông tin cần tra cứu vào các ô tương ứng. bạn cần nhập một trong các thông tin sau:

- Mã số thuế: Nếu biết chính xác.

- Tên tổ chức, cá nhân nộp thuế: Nhập đầy đủ tên doanh nghiệp.

- Địa chỉ trụ sở kinh doanh: Nhập địa chỉ cụ thể.

- Số chứng minh thư/Thẻ căn cước người đại diện: Nếu có.

Bước 3:

Cuối cùng, nhấn nút "Tra cứu" để hệ thống hiển thị kết quả.

Cách 2:Tra mã số thuế trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Cổng điện tử đăng kí thông tin quốc gia về dăng kí doanh nghiệp

Bước 1: Truy cập địa chỉ website của Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/

Bước 2: Trong phần tìm kiếm, nhập thông tin là tên doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp

- Khi đó, hệ thống sẽ gợi ý các tên công ty giống hoặc gần giống với tên công ty mà bản thân muốn tra mã số thuế. Tiến hành lựa chọn tên doanh nghiệp phù hợp với mục đích tra cứu từ các gợi ý này.

- Khi tra cứu MST doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia, bên cạnh biết được mã số thuế, người tra cứu cũng sẽ biết được các thông tin cơ bản khác của doanh nghiệp, bao gồm:

+ Tên doanh nghiệp/ tên viết bằng tiếng nước ngoài

+ Tên doanh nghiệp viết tắt

+ Mã số doanh nghiệp

+ Loại hình pháp lý

+ Ngày bắt đầu thành lập

+ Tên người đại diện theo pháp luật

+ Địa chỉ trụ sở chính

+ Mẫu dấu (nếu có)

+ Ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh

+ Danh sách các bố cáo điện tử đã đăng

Bước 3: Nhấn tra cứu

Hướng dẫn tra cứu mã số thuế doanh nghiệp? Có phải tra cứu mã số thuế doanh nghiệp là một dãy số gồm 10 chữ số không?Hướng dẫn tra cứu mã số thuế doanh nghiệp? Có phải tra cứu mã số thuế doanh nghiệp là một dãy số gồm 10 chữ số không? (Hình từ Internet)

Có phải mã số thuế doanh nghiệp là một dãy số gồm 10 chữ số không?

Căn cứ khoản 2 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về cấu trúc mã số thuế như sau:

Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
1. Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:
a) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:
a) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;
b) Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác;
c) Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này.
3. Việc cấp mã số thuế được quy định như sau

Từ quy định trên, có thể thấy mã số thuế doanh nghiệp gồm 10 số.

Một doanh nghiệp có thể có tối đa bao nhiêu mã số thuế?

Căn cứ điểm a, khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về mã số thuế như sau:

- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

- Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc.

- Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế.

Mã số thuế doanh nghiệp
Cùng chủ đề
Hướng dẫn tra cứu mã số thuế doanh nghiệp? Có phải tra cứu mã số thuế doanh nghiệp là một dãy số gồm 10 chữ số không?
Hướng dẫn tra cứu mã số thuế doanh nghiệp? Có phải mã số thuế doanh nghiệp là một dãy số gồm 10 chữ số không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp 03 cách lấy mã số thuế doanh nghiệp online? Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là ai?
Tác giả:
Lượt xem: 71

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;