Tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành 2024 mới nhất? Xe máy có phải chịu lệ phí trước bạ không?

Tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành 2024 mới nhất? Mức thu lệ phí trước bạ của xe máy là bao nhiêu?

Tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành 2024 mới nhất?

Căn cứ Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước, trong đó bao gồm biển số xe của 63 tỉnh thành và của Cục Cảnh sát giao thông cụ thể như sau:

STT

TÊN ĐỊA PHƯƠNG (TỈNH, THÀNH PHỐ)

KÝ HIỆU

1

Cao Bằng

11

2

Lạng Sơn

12

3

Quảng Ninh

14

4

Hải Phòng

15-16

5

Thái Bình

17

6

Nam Định

18

7

Phú Thọ

19

8

Thái Nguyên

20

9

Yên Bái

21

10

Tuyên Quang

22

11

Hà Giang

23

12

Lào Cai

24

13

Lai Châu

25

14

Sơn La

26

15

Điện Biên

27

16

Hòa Bình

28

17

Hà Nội

Từ 29 đến 33 và 40

18

Hải Dương

34

19

Ninh Bình

35

20

Thanh Hóa

36

21

Nghệ An

37

22

Hà Tĩnh

38

23

TP. Đà Nẵng

43

24

Đắk Lắk

47

25

Đắk Nông

48

26

Lâm Đồng

49

27

TP. Hồ Chí Minh

41; Từ 50 đến 59

28

Đồng Nai

39; 60

29

Bình Dương

61

30

Long An

62

31

Tiền Giang

63

32

Vĩnh Long

64

33

Cần Thơ

65

34

Đồng Tháp

66

35

An Giang

67

36

Kiên Giang

68

37

Cà Mau

69

38

Tây Ninh

70

39

Bến Tre

71

40

Bà Rịa - Vũng Tàu

72

41

Quảng Bình

73

42

Quảng Trị

74

43

Thừa Thiên Huế

75

44

Quảng Ngãi

76

45

Bình Định

77

46

Phú Yên

78

47

Khánh Hòa

79

48

Cục CSGT

80

49

Gia Lai

81

50

Kon Tum

82

51

Sóc Trăng

83

52

Trà Vinh

84

53

Ninh Thuận

85

54

Bình Thuận

86

55

Vĩnh Phúc

88

56

Hưng Yên

89

57

Hà Nam

90

58

Quảng Nam

92

59

Bình Phước

93

60

Bạc Liêu

94

61

Hậu Giang

95

62

Bắc Cạn

97

63

Bắc Giang

98

64

Bắc Ninh

99

Tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành 2024 mới nhất? Xe máy có phải chịu lệ phí trước bạ không?

Tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành 2024 mới nhất? Xe máy có phải chịu lệ phí trước bạ không? (Hình từ Internet)

Xe máy có phải chịu lệ phí trước bạ không?

Căn cứ khoản 6 Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về đối tượng chịu lệ phí trước bạ như sau:

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
...
4. Thuyền, kể cả du thuyền.
5. Tàu bay.
6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).
7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
...

Theo quy định trên thì xe máy thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ.

Giá tính lệ phí trước bạ của xe máy được xác định như thế nào?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì giá tính lệ phí trước bạ của xe máy là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành.

Hiện nay, bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy được quy định tại Quyết định 2353/QĐ-BTC năm 2023, được điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định 449/QĐ-BTC năm 2024, Quyết định 1707/QĐ-BTC năm 2024.

Tải về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy (Quyết định 2353/QĐ-BTC năm 2023)

Tải về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy điều chỉnh (Quyết định 449/QĐ-BTC năm 2024)

Tải về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy điều chỉnh (Quyết định 1707/QĐ-BTC năm 2024)

Giá tính lệ phí trước bạ của xe máy được xác định như sau:

- Giá tính lệ phí trước bạ tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ được xác định theo nguyên tắc đảm bảo phù hợp với giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường tại thời điểm xây dựng Bảng giá tính lệ phí trước bạ.

- Giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường của từng loại ô tô, xe máy (đối với xe ô tô, xe máy là theo kiểu loại xe; đối với xe tải là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; đối với xe khách là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, số người cho phép chở kể cả lái xe).

- Trường hợp phát sinh loại ô tô, xe máy mới mà tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì cơ quan thuế căn cứ vào cơ sở dữ liệu theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quyết định giá tính lệ phí trước bạ của từng loại ô tô, xe máy mới phát sinh (đối với xe ô tô, xe máy là theo kiểu loại xe; đối với xe tải là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; đối với xe khách là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, số người cho phép chở kể cả lái xe).

- Trường hợp phát sinh loại ô tô, xe máy mới chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ hoặc ô tô, xe máy có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ mà giá chuyển nhượng ô tô, xe máy trên thị trường tăng hoặc giảm từ 5% trở lên so với giá tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì Cục Thuế tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính trước ngày mùng 5 của tháng cuối quý.

Bộ Tài chính ban hành Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung trước ngày 25 của tháng cuối quý để áp dụng kể từ ngày đầu của quý tiếp theo. Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung được ban hành theo quy định về ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ quy định tại điểm a khoản này hoặc căn cứ vào trung bình cộng giá tính lệ phí trước bạ của cơ quan thuế các địa phương.

Xe máy khai và nộp lệ phí trước bạ ra sao?

Căn cứ Điều 11 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì việc khai và nộp lệ phí trước bạ được thực hiện như sau:

- Tổ chức, cá nhân khai, nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về quản lý thuế khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Dữ liệu điện tử nộp lệ phí trước bạ qua Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được Tổng cục Thuế ký số và cung cấp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, có giá trị như chứng từ bản giấy để cơ quan cảnh sát giao thông, cơ quan tài nguyên môi trường và các cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền đã kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia truy cập, khai thác dữ liệu phục vụ công tác giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến việc đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.

Tra cứu biển số xe
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành 2024 mới nhất? Xe máy có phải chịu lệ phí trước bạ không?
Tác giả: Nguyễn Như Quỳnh
Lượt xem: 134

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;