Thực hư thông tin Nghị định 168 bãi bỏ toàn bộ quy định xử phạt giao thông của Nghị định 100?
Thực hư thông tin Nghị định 168 bãi bỏ toàn bộ quy định xử phạt giao thông của Nghị định 100?
Căn cứ theo Điều 52 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP) cụ thể như sau:
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 123/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; giao thông đường bộ, đường sắt; hàng không dân dụng
1. Bổ sung khoản 2a vào sau khoản 2 Điều 1 như sau:
“2a. Hình thức, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm hành chính; thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt, mức phạt tiền cụ thể đối với từng chức danh về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ thì áp dụng quy định tại Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe”.
2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 6 Điều 28 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 6 Điều 28 như sau:
“d) Không thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký, niêm yết về: giá cước; giá dịch vụ; tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm i khoản 6 Điều 28 như sau:
“i) Sử dụng phương tiện kinh doanh vận tải có chất lượng không bảo đảm điều kiện của hình thức kinh doanh đã đăng ký;”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản 10 Điều 28 như sau:
“a) Thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm h, điểm l, điểm o, điểm p, điểm r, điểm s, điểm t khoản 4; điểm d, điểm i, điểm k, điểm l, điểm n, điểm q khoản 6; điểm e khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng phù hiệu từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có hoặc đã được cấp) đối với xe vi phạm;
b) Thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm i, điểm k khoản 4; điểm h khoản 6; điểm b khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh vận tải từ 01 tháng đến 03 tháng;”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm h khoản 11 Điều 28 như sau:
“h) Thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm n khoản 6 Điều này buộc lắp đặt đồng hồ tính tiền cước, thiết bị in hóa đơn trên xe theo đúng quy định;”.
5. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 74 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 74 như sau:
“b) Điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ khoản 2; điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 3; khoản 4; điểm b khoản 5; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm h khoản 6 Điều 12;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 Điều 74 như sau:
“e) Điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm i khoản 2; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm p khoản 4; điểm d, điểm i, điểm n, điểm q khoản 6; điểm a, điểm b, điểm c khoản 7 Điều 28;”;
c) Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 2 Điều 74 như sau:
“g) Điều 31;”;
d) Sửa đổi, bổ sung điểm m khoản 5 Điều 74 như sau:
“m) Điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm i khoản 2; điểm b, điểm c khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm o, điểm p, điểm r, điểm s, điểm t khoản 4; điểm a, điểm b, điểm d, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l, điểm n, điểm q khoản 6; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e, điểm g, điểm k khoản 7; điểm c, điểm d khoản 8 Điều 28;”;
đ) Sửa đổi, bổ sung điểm o khoản 5 Điều 74 như sau:
“o) Điều 31;”.
6. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 80 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm i khoản 3 Điều 80 như sau:
“i) Các hành vi vi phạm quy định về giá cước quy định tại Điều 23 (điểm l khoản 3), Điều 31 (khoản 2, khoản 3) và các hành vi vi phạm tương ứng quy định tại Điều 28 (điểm d khoản 6), trong trường hợp cá nhân kinh doanh vận tải là người trực tiếp điều khiển phương tiện hoặc là nhân viên phục vụ trên xe thì bị xử phạt theo quy định tại điểm d khoản 6 Điều 28 của Nghị định này;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm l khoản 3 Điều 80 như sau:
“l) Các hành vi vi phạm quy định về kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng quy định tại Điều 23 (điểm n khoản 5) và các hành vi vi phạm tương ứng quy định tại Điều 28 (điểm p khoản 4), trong trường hợp cá nhân kinh doanh vận tải là người trực tiếp điều khiển phương tiện thì bị xử phạt theo quy định tại các điểm, khoản tương ứng của Điều 28 Nghị định này;”;
c) Sửa đổi, bổ sung đoạn đầu khoản 5 Điều 80 như sau:
“5. Đối với các hành vi vi phạm quy định về chở người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện, vi phạm quy định về tải trọng của phương tiện, của cầu, đường được quy định tại Điều 65 của Nghị định này, người điều khiển phương tiện, chủ phương tiện, đơn vị kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải, cá nhân, tổ chức xếp hàng lên phương tiện giao thông đường sắt buộc chấm dứt hành vi vi phạm theo quy định cụ thể sau đây:”.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 82 như sau:
“4. Khi phương tiện bị tạm giữ theo quy định tại khoản 2 Điều này, chủ phương tiện phải chịu mọi chi phí (nếu có) cho việc sử dụng phương tiện khác thay thế để vận chuyển người, hàng hóa được chở trên phương tiện bị tạm giữ.”.
8. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều sau đây:
a) Bãi bỏ khoản 1 Điều 3;
b) Bãi bỏ điểm b, điểm e, điểm g, điểm k, điểm l, điểm m, điểm q, điểm r, điểm t, điểm u, điểm v, điểm x, điểm y khoản 2 Điều 4;
c) Bãi bỏ điểm a khoản 1 Điều 4a;
d) Bãi bỏ Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11;
đ) Bãi bỏ khoản 1; điểm c khoản 2; điểm a, điểm đ khoản 3; điểm c, điểm d khoản 5; điểm e, điểm g, điểm i khoản 6; khoản 7; điểm a khoản 8 Điều 12;
e) Bãi bỏ Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22;
g) Bãi bỏ điểm a khoản 1; khoản 2; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k, điểm m, điểm n khoản 3; khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l, điểm m, điểm o, điểm p, điểm q khoản 5; khoản 6; khoản 7; khoản 7a Điều 23;
h) Bãi bỏ khoản 1; khoản 2; khoản 3; điểm b, điểm c khoản 4; khoản 5; khoản 6; khoản 7; khoản 8; khoản 8a; khoản 9 Điều 24;
i) Bãi bỏ Điều 25, Điều 26, Điều 27;
k) Bãi bỏ khoản 1; điểm e, điểm g, điểm h khoản 2; điểm a khoản 3; điểm a, điểm e, điểm g, điểm q khoản 4; khoản 5; điểm c, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm m, điểm o, điểm p khoản 6; điểm đ, điểm h, điểm i khoản 7; điểm a, điểm b khoản 8; khoản 9; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 10; điểm c, điểm d, điểm i khoản 11 Điều 28;
l) Bãi bỏ Điều 29, Điều 30, Điều 32, Điều 33, Điều 34, Điều 35, Điều 36, Điều 37, Điều 38;
m) Bãi bỏ điểm a, điểm đ, điểm h khoản 2; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm g, điểm h, điểm i khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm i, điểm k, điểm l khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l, điểm n, điểm p, điểm q khoản 5; khoản 6; điểm a, điểm c, điểm d khoản 8 Điều 74;
n) Bãi bỏ điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k, điểm n khoản 3; khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 5; khoản 8; khoản 10; khoản 12 Điều 80;
o) Bãi bỏ điểm b, điểm g, điểm h, điểm i khoản 1; khoản 6 Điều 81;
p) Bãi bỏ khoản 1, khoản 3 Điều 82.
9. Bỏ một số cụm từ tại các điểm, khoản, điều sau đây:
a) Bỏ cụm từ “camera”, cụm từ “dây an toàn” và cụm từ “thiết bị giám sát hành trình” tại điểm p khoản 2 Điều 4;
b) Bỏ cụm từ “điểm a” tại điểm c khoản 1 Điều 4a;
c) Bỏ cụm từ “Sử dụng trái phép lòng đường đô thị, hè phố để: Họp chợ; kinh doanh dịch vụ ăn uống; bày, bán hàng hóa; sửa chữa phương tiện, máy móc, thiết bị; rửa xe; đặt, treo biển hiệu, biển quảng cáo;” và cụm từ “, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 6; khoản 7; điểm a khoản 8 Điều này” tại điểm b khoản 5 Điều 12;
d) Bỏ cụm từ “Điều 9, Điều 10, Điều 11,” tại điểm đ khoản 3, cụm từ “Điều 32, Điều 34;” tại điểm k khoản 3, cụm từ “điểm a khoản 2 Điều 16; điểm a khoản 6 Điều 23; điểm a khoản 2 Điều 32” tại khoản 3a và cụm từ “Điểm a khoản 1,” tại điểm g khoản 4 Điều 74.
Như vậy, thông tin Nghị định 168 bãi bỏ hoàn toàn quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt ở Nghị định 100 là thông tin sai sự thật.
Theo đó, Nghị định 168 chỉ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điểm, khoản, điều về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt ở Nghị định 100.
Trong đó, có một số Điều luật bị bãi bỏ hoàn toàn cụ thể như:
- Điều 5 đến Điều 11: Quy định về các hành vi vi phạm và xử phạt liên quan đến người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường bộ.
- Điều 16 đến Điều 22: Các điều này liên quan đến quy định vi phạm về phương tiện tham gia giao thông đường bộ
- Điều 25, 26, 27: Quy định về một số vi phạm quy định về vận tải đường bộ
- Điều 29 đến Điều 38: Quy định về các vi phạm khác liên quan đến giao thông đường bộ
Xem thêm:
Thực hư thông tin Nghị định 168 bãi bỏ toàn bộ quy định xử phạt giao thông của Nghị định 100? (Hình ảnh từ Internet)
Báo tin vi phạm giao thông sẽ được thưởng đến 5 triệu đồng?
Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 176/2024/NĐ-CP có quy định về mức chi kinh phí thu từ xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông như sau:
Mức chi
Mức chi cho nội dung chi quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định này như sau:
1. Mức chi bồi dưỡng cho cán bộ, chiến sĩ trực tiếp tham gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông ban đêm không quá 200.000 đồng/người/ca (01 ca từ đủ 04 giờ trở lên, thời gian làm đêm từ 22h00 đêm hôm trước đến 6h00 sáng hôm sau), ½ ca (02 giờ) mức chi không quá 100.000 đồng/người, tối đa 10 ca/tháng.
2. Mức chi bồi dưỡng làm thêm giờ cho cán bộ, công chức, viên chức và các lực lượng khác tại địa phương trực tiếp tham gia công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông ban ngày không quá 100.000 đồng/người/ca, tối đa 10 ca/tháng; đối với ca đêm không quá 200.000 đồng/người/ca (01 ca từ đủ 04 giờ trở lên, thời gian làm đêm từ 22h00 đêm hôm trước đến 6h00 sáng hôm sau), ½ ca (02 giờ) mức chi không quá 100.000 đồng/người, tối đa 10 ca/tháng.
3. Mức chi hỗ trợ cá nhân, tổ chức cung cấp thông tin phản ánh hành vi vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông của 01 vụ, việc không quá 10% số tiền xử phạt vi phạm hành chính, tối đa 5.000.000 đồng/01 vụ, việc.
4. Mức chi cho các nội dung chi khác thực hiện theo quy định pháp luật.
Như vậy theo quy định trên thì các cá nhân hay tổ chức khi cung cấp thông tin phản ánh về vi phạm giao thông có thể được thưởng đến 5 triệu đồng của 1 vụ, việc.
Tiền thưởng từ việc báo tin vi phạm giao thông có phải đóng thuế TNCN không?
Căn cứ điểm e khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về các thu nhập chịu thuế từ tiền thưởng như sau:
Các khoản thu nhập chịu thuế
Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
...
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
...
e) Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán, trừ các khoản tiền thưởng sau đây:
...
e.3) Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận.
e.4) Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
...
Như vậy, tiền thưởng từ việc báo tin vi phạm giao thông thuộc đối tượng không phải đóng thuế TNCN.
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.lawnet.vn/uploads/giao-duc/NTH/hinh_anh_969.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.lawnet.vn/uploads/giao-duc/NTH/hinh_anh_969.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.lawnet.vn/uploads/giao-duc/NTH/hinh_anh_961.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.lawnet.vn/uploads/giao-duc/NTH/hinh_anh_962.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.lawnet.vn/uploads/giao-duc/NTH/hinh_anh_971.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.lawnet.vn/uploads/giao-duc/NTH/hinh_anh_969.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.lawnet.vn/uploads/giao-duc/NNQ/Thang12/nghi-dinh-168.png)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.lawnet.vn/uploads/giao-duc/NTH/hinh_anh_666.jpg)
- Cách tính hoàn thuế thu nhập cá nhân 2025?
- Điều kiện xin miễn công tác và sinh hoạt đảng năm 2025 là gì? Mức đóng đảng phí của đảng viên hiện nay là bao nhiêu?
- Lịch tháng 3/2025 âm lịch và dương lịch? Tiền lương đi làm lễ Giỗ tổ Hùng Vương mùng 10 tháng 3 năm nay có được miễn thuế TNCN không?
- Hiện nay tính tiền sử dụng đất dựa vào những căn cứ nào?
- Top 20 lời chúc Valentine bằng tiếng Anh ngắn gọn, ý nghĩa? Quà tặng Valentine là điện thoại có phải chịu thuế TNCN không?
- Danh sách 652 doanh nghiệp nợ tiền thuế tính đến 31/12/2024 do Cục thuế Hải Phòng công bố?
- Bán hàng trên Tiktok có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?
- Hạn trích nộp BHXH bắt buộc và phí công đoàn tháng 2 năm 2025 của doanh nghiệp là khi nào?
- Toàn bộ đáp án Cuộc thi Tìm hiểu Lịch sử Đảng bộ tỉnh Bắc Giang và 130 năm Ngày thành lập tỉnh Bắc Giang?
- Giá vàng ngày vía thần tài năm 2025? Vàng có thuộc đối tượng chịu thuế GTGT?