Thủ tục miễn kiểm định lần đầu đối với xe ô tô từ 01/01/2025? Xe ô tô phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong trường hợp nào?

Thông tư 47/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ 01/01/2025 quy định thủ tục miễn kiểm định lần đầu đối với xe ô tô như thế nào? Trong trường hợp nào thì áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô?

Thủ tục miễn kiểm định lần đầu đối với xe ô tô từ 01/01/2025?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT (văn bản có hiệu lưc từ 01/01/2025) quy định về thủ tục miễn kiểm định lần đầu đối với xe ô tô như sau:

(1) Chủ xe nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT bằng hình thức trực tiếp tại cơ sở đăng kiểm hoặc qua hệ thống trực tuyến tại địa chỉ: https://mienkd.vr.org.vn.

(2) Cơ sở đăng kiểm thực hiện kiểm tra hồ sơ như sau:

- Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp: nếu không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện hồ sơ; nếu xe thuộc trường hợp bị từ chối kiểm định theo quy định của Nghị định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới (sau đây gọi là xe bị từ chối kiểm định) hoặc đã được cấp miễn kiểm định lần đầu, thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT gửi trực tiếp cho chủ xe. Nếu hồ sơ đầy đủ, xe không bị từ chối kiểm định và xe chưa được cấp miễn kiểm định lần đầu, lập phiếu kiểm soát kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT.

- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống trực tuyến: cơ sở đăng kiểm thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này trên hệ thống trực tuyến.

(3) Cơ sở đăng kiểm lập phiếu hồ sơ phương tiện theo mẫu số 01 (đối với xe cơ giới) hoặc mẫu số 02 (đối với xe máy chuyên dùng) quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT.

(4) Cơ sở đăng kiểm cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định ngay trong ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT. Trường hợp xe chỉ có giấy hẹn cấp chứng nhận đăng ký xe, cơ sở đăng kiểm cấp tem kiểm định và giấy hẹn trả giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe theo mẫu số 01 quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT và chỉ thực hiện cấp giấy chứng nhận kiểm định sau khi chủ xe xuất trình giấy tờ về đăng ký xe.

Thủ tục miễn kiểm định lần đầu đối với xe ô tô từ 01/01/2025? Xe ô tô phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong trường hợp nào?

Thủ tục miễn kiểm định lần đầu đối với xe ô tô từ 01/01/2025? Xe ô tô phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Xe ô tô phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong trường hợp nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014 quy định về các loại hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:

Đối tượng chịu thuế
1. Hàng hóa:
a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
b) Rượu;
c) Bia;
d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;
đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;
e) Tàu bay, du thuyền;
g) Xăng các loại;
h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
i) Bài lá;
k) Vàng mã, hàng mã.
...

Như vậy, xe ô tô phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong trường hợp đó là xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng.

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các loại xe ô tô là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014 và khoản 2 Điều 2 Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016 quy định về thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các loại xe ô tô như sau:

STT

Hàng hóa, dịch vụ

Thuế suất (%)

4

Xe ô tô dưới 24 chỗ



a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này



- Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống



+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

40


+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

35


- Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3



+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

45


+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

40


- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3

50


- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3



+ Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

55


+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

60


- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3

90


- Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3

110


- Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3

130


- Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3

150


b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

15


c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

10


d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này



- Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống

15


- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

20


- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3

25


đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng

Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế.


e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế


g) Xe ô tô chạy bằng điện



- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

15


- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

10


- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

5


- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

10


h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh



- Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

70


- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

75


Miễn kiểm định lần đầu
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục miễn kiểm định lần đầu đối với xe ô tô từ 01/01/2025? Xe ô tô phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong trường hợp nào?
Tác giả:
Lượt xem: 235

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;