Thông tư 86 năm 2024 quy định về đăng ký thuế từ ngày 6/2/2025 như thế nào?

Thông tư 86 năm 2024 quy định về đăng ký thuế từ ngày 6/2/2025 như thế nào? Cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế cấp theo Thông tư 86 năm 2024 được quy định ra sao?

Thông tư 86 năm 2024 quy định về đăng ký thuế từ ngày 6/2/2025 như thế nào?

Ngày 23/12/2024, Bộ Tài chính ban hành Thông tư Thông tư 86/2024/TT-BTC gồm 4 chương, 40 Điều quy định về đối tượng đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế, cấu trúc mã số thuế theo quy định tại điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019; thủ tục về đăng ký thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Quản lý thuế 2019 và biện pháp thực hiện chức năng quản lý thuế đối với đăng ký thuế.

Thông tư 86/2024/TT-BTC có đối tượng áp dụng bao gồm: Người nộp thuế; cơ quan quản lý thuế; công chức quản lý thuế; cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến quản lý thuế đối với đăng ký thuế.

Thông tư 86 năm 2024 quy định về đăng ký thuế từ ngày 6/2/2025 như thế nào?

Thông tư 86 năm 2024 quy định về đăng ký thuế từ ngày 6/2/2025 như thế nào? (Hình từ Internet)

Cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế cấp theo Thông tư 86 năm 2024 được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế cấp như sau:

Cấu trúc mã số thuế
1. Mã số thuế bao gồm mã số thuế dành cho doanh nghiệp, tổ chức và mã số thuế dành cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân. Trong đó:
a) Mã số thuế dành cho doanh nghiệp, tổ chức do cơ quan thuế cấp theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này.
b) Mã số thuế dành cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân là mã số thuế do cơ quan thuế cấp đối với các trường hợp quy định tại điểm a, đ, e, h khoản 4 Điều này; là số định danh cá nhân do Bộ Công an cấp theo quy định của pháp luật về căn cước đối với trường hợp sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế theo quy định tại khoản 5 Điều này.
2. Cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế cấp
N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 - N11N12N13
Trong đó:
- Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế.
- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
- Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.
3. Mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã, mã số tổ hợp tác, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của hợp tác xã được cấp theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký tổ hợp tác là mã số thuế.
4. Phân loại cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế cấp
a) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế (sau đây gọi là đơn vị độc lập); cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc là người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài không có số định danh cá nhân được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
b) Mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác quy định tại điểm c, e, g của khoản này.
c) Người nộp thuế là tổ chức kinh tế, tổ chức khác theo quy định tại điểm a, b, c, d, n khoản 2 Điều 4 Thông tư này có tư cách pháp nhân hoặc không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế và tự chịu trách nhiệm về toàn bộ nghĩa vụ thuế trước pháp luật được cấp mã số thuế 10 chữ số. Các đơn vị phụ thuộc được thành lập theo quy định của pháp luật của người nộp thuế này nếu phát sinh nghĩa vụ thuế và trực tiếp khai thuế, nộp thuế được cấp mã số thuế 13 chữ số.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế là:

N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 - N11N12N13

Trong đó:

- Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế.

- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.

- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.

- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.

- Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.

Khi nào Thông tư 86 năm 2024 có hiệu lực?

Căn cứ khoản 1 Điều 38 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về hiệu lực thi hành như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2025, thay thê Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Như vậy, Thông tư 86 năm 2024 có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2025 và thay thế cho cho Thông tư số 105/2020/TT-BTC

Đăng ký thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Giải quyết thủ tục đăng ký thuế cho người nộp thuế theo quy trình dự phòng trong các trường hợp nào từ 06/02/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 86 năm 2024 quy định về đăng ký thuế từ ngày 6/2/2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 20-ĐK-TCT Tờ khai đăng ký thuế dùng cho người phụ thuộc theo Thông tư 86 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về mẫu 08-MST Tờ khai điều chỉnh bổ sung thông tin đăng ký thuế theo Thông tư 86 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp chậm đăng ký thuế cho nhân viên bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn điền mẫu 05-ĐK-TCT Tờ khai đăng ký thuế dùng cho cá nhân không kinh doanh trực tiếp đăng ký thuế mới nhất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn điền mẫu 04-ĐK-TCT Tờ khai đăng ký thuế dùng cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài áp dụng từ 06/02/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký thuế mới nhất 2025 theo Thông tư 86 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 04-ĐK-TCT mẫu tờ khai đăng ký thuế dùng cho nhà thầu nước ngoài như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 02-ĐK-TCT Tờ khai đăng ký thuế dành cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế theo Thông tư 86?
Tác giả:
Lượt xem: 314

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;