Tải về danh mục bệnh bệnh hiểm nghèo được hưởng BHYT 100% mà không cần giấy chuyển tuyến 2025 ở đâu?

Tải về danh mục bệnh bệnh hiểm nghèo được hưởng BHYT 100% mà không cần giấy chuyển tuyến 2025? Khoản chi BHYT cho người lao động có được trừ khi tính thuế TNDN?

Tải về danh mục bệnh bệnh hiểm nghèo được hưởng BHYT 100% mà không cần giấy chuyển tuyến 2025 ở đâu?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 01/2025/TT-BYT quy định về danh mục bệnh bệnh hiểm nghèo được hưởng BHYT 100% mà không cần giấy chuyển tuyến như sau:

Trường hợp chẩn đoán xác định, điều trị một số bệnh hiếm, bệnh hiểm nghèo, bệnh cần phẫu thuật hoặc sử dụng kỹ thuật cao tại điểm a khoản 4 Điều 22 của Luật Bảo hiểm y tế
1. Ban hành kèm theo Thông tư này các danh mục một số bệnh hiếm, bệnh hiểm nghèo, bệnh cần phẫu thuật hoặc sử dụng kỹ thuật cao được 100% mức hưởng theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 22 của Luật Bảo hiểm y tế như sau:
a) Danh mục một số bệnh được khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp chuyên sâu quy định tại Phụ lục I;
b) Danh mục một số bệnh được khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp cơ bản quy định tại Phụ lục II.
2. Người tham gia bảo hiểm y tế thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này không phải thực hiện quy định về chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
...

Theo đó, danh mục một số bệnh hiếm, bệnh hiểm nghèo, bệnh cần phẫu thuật hoặc sử dụng kỹ thuật cao được hưởng 100% mức hưởng BHYT khi khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp cơ bản hoặc cấp chuyên sâu được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 01/2025/TT-BYT.

Đặc biệt, người tham gia bảo hiểm y tế khi mắc một trong các bệnh thuộc Phụ lục I và Phụ lục II nêu trên thì không phải thực hiện quy định về chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, có nghĩa là không phải cần giấy chuyển viện mà người tham gia BHYT có thể tự đi đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp cơ bản hoặc cấp chuyên sâu.

>>>Tải về danh mục bệnh bệnh hiểm nghèo được hưởng BHYT 100%:

Tải về Phụ lục I Danh mục một số bệnh được khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp chuyên sâu

Tải về Phụ lục II Danh mục một số bệnh được khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp cơ bản

Tải về danh mục bệnh bệnh hiểm nghèo được hưởng BHYT 100% mà không cần giấy chuyển tuyến 2025 ở đâu?

Tải về danh mục bệnh bệnh hiểm nghèo được hưởng BHYT 100% mà không cần giấy chuyển tuyến 2025 ở đâu? (Hình từ Internet)

Khoản chi BHYT cho người lao động có được trừ khi tính thuế TNDN không?

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 3 Thông tư 25/2018/TT-BTC) quy định về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN như sau:

Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. ...
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
...
2.11. Phần chi vượt mức 03 triệu đồng/tháng/người để: Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động; Phần vượt mức quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, về bảo hiểm y tế để trích nộp các quỹ có tính chất an sinh xã hội (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm hưu trí bổ sung bắt buộc), quỹ bảo hiểm y tế và quỹ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.
...

Như vậy, khoản chi để trích nộp BHYT cho người lao động sẽ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN hay nói cách khác sẽ được trù khi tính thuế TNDN nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

- Có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt

Tuy nhiên, đối với phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế thì sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Từ ngày 01/07/2025, khi Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 chính thức có hiệu lực thì mọi khoản chi đều phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt mới được khấu trừ thuế GTGT đầu vào (điểm b khoản 2 Điều 14 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024).

Thu nhập nào được miễn thuế TNDN theo quy định hiện hành?

Căn cứ theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014 và được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013) quy định các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN gồm:

- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.

- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.

- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) và có số lao động bình quân trong năm từ hai mươi người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản.

- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.

- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này.

- Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.

- Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng Chính sách xã hội; thu nhập của các quỹ tài chính nhà nước và quỹ khác của Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của pháp luật; thu nhập của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.

- Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hoá khác để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của luật chuyên ngành về lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hoá khác; phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã.

- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Thu nhập chịu thuế TNDN
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về danh mục bệnh bệnh hiểm nghèo được hưởng BHYT 100% mà không cần giấy chuyển tuyến 2025 ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đánh người gây thương tích 3% có đi tù không? Kết quả lao động của người đi tù có phải nộp thuế TNDN, thuế GTGT?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí nào không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết trong kỳ?

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;