Người nộp thuế được miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa đất phi nông nghiệp thì giải quyết thế nào?

Giải quyết như thế nào đối với trường hợp được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với cùng một thửa đất?

Người nộp thuế được miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa đất phi nông nghiệp thì giải quyết thế nào?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định như sau:

Nguyên tắc miễn, giảm thuế.
1. Miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng trực tiếp đối với người nộp thuế và chỉ tính trên số tiền thuế theo quy định tại Luật Thuế SDĐPNN và hướng dẫn tại Thông tư này.
2.Việc miễn thuế hoặc giảm thuế đối với đất ở chỉ áp dụng đối với đất ở tại một nơi do người nộp thuế đứng tên và lựa chọn, trừ trường hợp quy định tại Khoản 9 Điều 10 và khoản 4 Điều 11 Thông tư này.
3. Trường hợp người nộp thuế được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa đất thì được miễn thuế; Trường hợp người nộp thuế thuộc diện được giảm thuế theo hai (2) điều kiện trở lên quy định tại Điều 11 của Thông tư này thì được miễn thuế.
Trường hợp người nộp thuế thuộc diện được giảm 50% thuế và trong hộ gia đình có thêm một (01) thành viên trở lên thuộc diện được giảm 50% thuế thì hộ gia đình đó được miễn thuế. Các thành viên này phải có quan hệ gia đình với nhau là ông, bà, bố, mẹ, con, cháu và phải có tên trong hộ khẩu thường trú của gia đình.
4. Người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư được miễn thuế, giảm thuế thì được miễn, giảm thuế theo từng dự án đầu tư.

Theo đó, trường hợp người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa đất thì được miễn thuế.

Người nộp thuế được miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa đất phi nông nghiệp thì giải quyết thế nào?

Người nộp thuế được miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa đất phi nông nghiệp thì giải quyết thế nào? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thế nào?

Theo khoản 1 Điều 16 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định về việc khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải đảm bảo thực hiện theo các nguyên tắc sau:

- Người nộp thuế có trách nhiệm khai chính xác vào Tờ khai thuế các thông tin liên quan đến người nộp thuế như: tên, số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, mã số thuế, địa chỉ nhận thông báo thuế; Các thông tin liên quan đến thửa đất chịu thuế như diện tích, mục đích sử dụng. Nếu đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì phải khai đầy đủ các thông tin trên Giấy chứng nhận như số, ngày cấp, số tờ bản đồ, diện tích đất, hạn mức (nếu có).

Đối với hồ sơ khai thuế đất ở của hộ gia đình, cá nhân, UBND cấp xã xác định các chỉ tiêu tại phần xác định của cơ quan chức năng trên tờ khai và chuyển cho Chi cục Thuế để làm căn cứ tính thuế.

Đối với hồ sơ khai thuế của tổ chức, trường hợp cần làm rõ một số chỉ tiêu liên quan làm căn cứ tính thuế theo đề nghị của cơ quan Thuế, cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác nhận và gửi cơ quan Thuế.

- Hàng năm, người nộp thuế không phải thực hiện khai lại nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.

Trường hợp phát sinh các sự việc dẫn đến sự thay đổi về người nộp thuế thì người nộp thuế mới phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Thông tư 153/2011/TT-BTC trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh các sự việc trên;

Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp (trừ trường hợp thay đổi giá 1m2 đất tính thuế) thì người nộp thuế phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp.

- Việc kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chỉ áp dụng đối với đất ở.

Người nộp thuế thuộc diện phải kê khai tổng hợp theo quy định tại Thông tư này thì phải thực hiện lập tờ khai tổng hợp và nộp tại Chi cục Thuế nơi người nộp thuế đã chọn và đăng ký.

Khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì cần chuẩn bị những gì?

Theo Điều 15 Thông tư 153/2011/TT-BTC thì hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm những giấy tờ sau đây:

(1) Đối với trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm, hồ sơ gồm:

- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN áp dụng cho tổ chức, ban hành kèm theo Thông tư 153/2011/TT-BTC;

- Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

- Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).

(2) Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hồ sơ gồm:

- Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 03/TKTH- SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư 153/2011/TT-BTC.

Đất phi nông nghiệp
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế được miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa đất phi nông nghiệp thì giải quyết thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp lần đầu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại cơ quan thuế ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở tại đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp với những đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký, khai, tính và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thế nào?
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;