Người nhập cảnh mang theo 150 điếu xì gà có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?

Hàng hóa tiêu chuẩn trong hành lý của người nhập cảnh thì có được miễn thuế xuất nhập khẩu? Nếu là 150 điếu xì gà có được miễn thuế xuất nhập khẩu này không?

Hàng hóa tiêu chuẩn trong hành lý của người nhập cảnh thì có được miễn thuế xuất nhập khẩu?

Căn cứ theo Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về các trường hợp miễn thuế như sau:

Miễn thuế
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam trong định mức phù hợp với Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; hàng hóa trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế.
...

Như vậy, đối chiếu quy định trên thì hàng hóa tiêu chuẩn trong hành lý của người nhập cảnh sẽ được miễn thuế xuất nhập khẩu.

Người nhập cảnh mang theo 150 điếu xì gà có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, quy định về miễn thuế đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh như sau:

- Người nhập cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu (trừ giấy thông hành dùng cho việc xuất cảnh, nhập cảnh), do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp, có hành lý mang theo người, hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi được miễn thuế nhập khẩu cho từng lần nhập cảnh theo định mức như sau:

+ Rượu từ 20 độ trở lên: 1,5 lít hoặc rượu dưới 20 độ: 2,0 lít hoặc đồ uống có cồn, bia: 3,0 lít.

Đối với rượu, nếu người nhập cảnh mang nguyên chai, bình, lọ, can (sau đây viết tắt là chai) có dung tích lớn hơn dung tích quy định nhưng không vượt quá 01 lít thì được miễn thuế cả chai. Trường hợp vượt quá 01 lít thì phần vượt định mức phải nộp thuế theo quy định của pháp luật;

+ Thuốc lá điếu: 200 điếu hoặc thuốc lá sợi: 250 gam hoặc xì gà: 20 điếu;

+ Đồ dùng cá nhân với số lượng, chủng loại phù hợp với mục đích chuyến đi;

+ Các vật phẩm khác ngoài hàng hóa quy định tại các điểm a, b, và c khoản này (không nằm trong Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu hoặc nhập khẩu có điều kiện) có tổng trị giá hải quan không quá 10.000.000 đồng Việt Nam;

Trường hợp vượt định mức phải nộp thuế, người nhập cảnh được chọn vật phẩm để miễn thuế trong trường hợp hành lý mang theo gồm nhiều vật phẩm.

- Người điều khiển tàu bay và nhân viên phục vụ trên các chuyến bay quốc tế; người điều khiển tàu hỏa và nhân viên phục vụ trên tàu hỏa liên vận quốc tế; sĩ quan, thuyền viên làm việc trên tàu biển; lái xe, người lao động Việt Nam làm việc ở các nước láng giềng có chung biên giới đường bộ với Việt Nam không được hưởng định mức hành lý miễn thuế quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều này cho từng lần nhập cảnh mà cứ 90 ngày được miễn thuế 01 lần. Định mức quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này không áp dụng đối với người dưới 18 tuổi.

- Người xuất cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp, có hành lý mang theo người, hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi, không thuộc Danh mục hàng cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu hoặc xuất khẩu có điều kiện theo quy định của pháp luật, được miễn thuế xuất khẩu không hạn chế định mức.

- Bên cạnh đó, hồ sơ miễn thuế là hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan. và thủ tục miễn thuế thực hiện theo Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

Như vậy, đối chiếu quy định trên thì người nhập cảnh mang theo 150 điếu xì gà sẽ không thuộc trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu, tối đa chỉ được mang theo 20 điếu.

Cần lưu ý: không áp dụng đối với người dưới 18 tuổi.

Người nhập cảnh mang theo 150 điếu xì gà có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?

Người nhập cảnh mang theo 150 điếu xì gà có được miễn thuế xuất nhập khẩu không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu cần những gì?

Hồ sơ miễn thuế là hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan. và thủ tục miễn thuế thực hiện theo Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

Dẫn chiếu đến, Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, tùy từng trường hợp, người nộp thuế nộp thêm một trong các chứng từ sau:

+ Hợp đồng ủy thác trong trường hợp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa: 01 bản chụp

+ Hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu trong trường hợp tổ chức, cá nhân trúng thầu nhập khẩu hàng hóa: 01 bản chụp

+ Hợp đồng cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu trong trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa cho hoạt động dầu khí: 01 bản chụp

+ Hợp đồng cho thuê tài chính trong trường hợp cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa cung cấp cho đối tượng được hưởng ưu đãi miễn thuế, trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu: 01 bản chụp

+ Chứng từ chuyển nhượng hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế đối với trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế chuyển nhượng cho đối tượng miễn thuế khác, trong đó ghi rõ giá chuyển nhượng hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu: 01 bản chụp

+ Văn bản xác nhận của Bộ Khoa học và Công nghệ đối với phương tiện vận tải quy định tại khoản 11, khoản 15, khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016: 01 bản chính;

+ Danh mục miễn thuế đã được cơ quan hải quan tiếp nhận đối với trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế dự kiến nhập khẩu bằng giấy kèm Phiếu theo dõi trừ lùi đã được cơ quan hải quan tiếp nhận: 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu.

Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, người nộp thuế không phải nộp Danh mục miễn thuế, cơ quan hải quan sử dụng Danh mục miễn thuế trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử để thực hiện miễn thuế theo quy định.

+ Quyết định miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp quy định tại điểm a, b, đ khoản 1 Điều 28 Nghị định 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu.

Miễn thuế xuất nhập khẩu
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Người nhập cảnh mang theo 150 điếu xì gà có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Miễn thuế đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh theo định mức thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa mua bán, trao đổi nào của cư dân biên giới?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được miễn thuế xuất nhập khẩu đối với quà biếu tặng của tổ chức nước ngoài tặng tổ chức Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được miễn thuế xuất nhập khẩu đối với ấn phẩm quảng cáo số lượng nhỏ không nhằm quảng cáo không?
Hỏi đáp Pháp luật
Miễn thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế thời hạn bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công để xuất khẩu dựa trên cơ sở xác định nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với các hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với các hàng hóa phục vụ bảo đảm an sinh xã hội nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu ra sao?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 13
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;