Hành lý gửi trước, gửi sau chuyến bay có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?

Hành khách nhập cảnh có hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi thì có được áp dụng chính sách tiêu chuẩn hành lý miễn thuế xuất nhập khẩu để không làm tờ khai hải quan không.

Hành lý gửi trước, gửi sau chuyến bay có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?

Căn cứ theo mục 1 Nghị quyết 33/NQ-CP năm 2016 như sau:

- Về thủ tục nhập khẩu hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của khách nhập cảnh

Đối với trường hợp khách nhập cảnh không có tờ khai nhập cảnh, xuất cảnh có xác nhận của cơ quan hải quan thì cơ quan hải quan căn cứ các chứng từ gồm: hộ chiếu có xác nhận nhập cảnh, vé máy bay, vận đơn có người gửi, người nhận hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi mang tên người nhập cảnh do người nhập cảnh nộp và xuất trình để thực hiện thủ tục nhập khẩu đối với hành lý của khách nhập cảnh gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi và không áp dụng chính sách tiêu chuẩn hành lý miễn thuế theo quy định. Giao Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cụ thể.

Như vậy, đối chiếu quy định trên thì hành lý gửi trước, gửi sau chuyến bay sẽ không được miễn thuế xuất nhập khẩu.

Hành lý gửi trước, gửi sau chuyến bay có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?

Hành lý gửi trước, gửi sau chuyến bay có được miễn thuế xuất nhập khẩu không? (Hình từ Internet)

Hành lý gửi trước, gửi sau chuyến bay phải đóng thuế xuất nhập khẩu vậy ai là đối tượng chịu thuế?

Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu như sau:

Đối tượng chịu thuế
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
4. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
b) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
c) Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
d) Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo quy định thì hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

Như vậy, đối chiếu quy định trên có thể thấy rằng hành lý gửi trước, gửi sau chuyến bay phải đóng thuế thì chính hành lý đó là đối tượng chịu thuế.

Hành lý gửi trước, gửi sau chuyến bay phải đóng thuế xuất nhập khẩu thì ai là người đóng?

Căn cứ theo Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về người nộp thuế xuất nhập khẩu như sau:

Người nộp thuế
1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
4. Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:
a) Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;
c) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
d) Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;
đ) Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;
e) Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
5. Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.
6. Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.
7. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, đối chiếu quy định thì hành lý gửi trước, gửi sau chuyến bay phải đóng thuế thì chủ hành lý là người đóng thuế.

Hành lý gửi trước, gửi sau chuyến bay phải đóng thuế thì thời hạn nộp thuế là khi nào?

Căn cứ theo Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu như sau:

Thời hạn nộp thuế
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật hải quan, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
Trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế.
2. Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải quan được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp. Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.

Như vậy, hành lý gửi trước, gửi sau chuyến bay phải đóng thuế thì thời hạn nộp thuế là trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa.

Miễn thuế xuất nhập khẩu
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mô hình thay thế cho hàng mẫu có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành lý gửi trước, gửi sau chuyến bay có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Định mức miễn thuế xuất nhập khẩu đối với hành lý của người xuất nhập cảnh là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được miễn thuế xuất nhập khẩu đối với quà biếu tặng của cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nhập cảnh mang theo 150 điếu xì gà có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Miễn thuế đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh theo định mức thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa mua bán, trao đổi nào của cư dân biên giới?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được miễn thuế xuất nhập khẩu đối với quà biếu tặng của tổ chức nước ngoài tặng tổ chức Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được miễn thuế xuất nhập khẩu đối với ấn phẩm quảng cáo số lượng nhỏ không nhằm quảng cáo không?
Hỏi đáp Pháp luật
Miễn thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế thời hạn bao lâu?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 28
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;