Định mức miễn thuế xuất nhập khẩu đối với quà tặng vì mục đích nhân đạo?

Quà tặng vì mục đích nhân đạo có định mức miễn thuế xuất nhập khẩu là bao nhiêu?

Định mức miễn thuế xuất nhập khẩu đối với quà tặng vì mục đích nhân đạo?

Căn cứ khoản 2 Điều 8 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định về định mức miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng như sau:

Miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng
...
2. Định mức miễn thuế:
a) Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam; quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có trị giá hải quan không vượt quá 2.000.000 đồng hoặc có trị giá hải quan trên 2.000.000 đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới 200.000 đồng được miễn thuế không quá 04 lần/năm.
b) Đối với quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cơ quan, tổ chức Việt Nam được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động theo pháp luật về ngân sách và được cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện là toàn bộ trị giá của quà biếu, quà tặng và không quá 04 lần/năm.
Trường hợp vượt định mức miễn thuế của cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, Bộ Tài chính quyết định miễn thuế đối với từng trường hợp.
c) Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam là thuốc, thiết bị y tế cho người bị bệnh thuộc Danh mục bệnh hiểm nghèo quy định tại Phụ lục IV Nghị định này có trị giá hải quan không vượt quá 10.000.000 đồng được miễn thuế không quá 4 lần/năm.
...

Như vây, định mức miễn thuế xuất nhập khẩu đối với quà tặng vì mục đích nhân đạo là toàn bộ trị giá của quà tặng và không quá 04 lần/năm.

Định mức miễn thuế xuất nhập khẩu đối với quà tặng vì mục đích nhân đạo?

Định mức miễn thuế xuất nhập khẩu đối với quà tặng vì mục đích nhân đạo? (Hình từ Internet)

Hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu với trường hợp quà tặng vì mục đích nhân đạo?

Căn cứ khoản 3 Điều 8 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a, điểm d khoản 20 Điều 1 và điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ miễn thuế với trường hợp quà tặng vì mục đích nhân đạo bao gồm:

- Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan.

- 01 bản chụp của văn bản thỏa thuận biếu tặng trong trường hợp người nhận quà tặng là tổ chức.

- 01 bản chính của văn bản của cơ quan chủ quản cấp trên về việc cho phép tiếp nhận để sử dụng hàng hóa miễn thuế.

- 01 bản chính của văn bản chứng minh tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động đối với quà tặng cho cơ quan, tổ chức được Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động.

- 01 bản chính của văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố hoặc bộ, ngành chủ quản đối với quà tặng vì mục đích nhân đạo.

Thủ tục miễn thuế xuất nhập khẩu được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định về thủ tục miễn thuế xuất nhập khẩu như sau:

- Bước 1: Người nộp thuế tự xác định, khai hàng hóa và số tiền thuế được miễn thuế (trừ việc kê khai số tiền thuế phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để gia công do bên thuế gia công cung cấp) trên tờ khai hải quan khi làm thủ tục hải quan.

- Bước 2:

+ Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan căn cứ hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để thực hiện miễn thuế theo quy định.

+ Trường hợp xác định hàng hóa nhập khẩu không thuộc đối tượng miễn thuế như khai báo thì thu thuế và xử phạt vi phạm (nếu có) theo quy định.

- Bước 3:

+ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử tự động trừ lùi số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.

+ Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế bản giấy, cơ quan hải quan thực hiện cập nhật và trừ lùi số lượng hàng hóa đã xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.

+ Trường hợp nhập khẩu hàng hóa miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền:

++ Người nộp thuế phải làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan nơi lắp đặt máy móc, thiết bị và kê khai chi tiết hàng hóa.

++ Trường hợp không kê khai chi tiết được, người nộp thuế lập bảng kê chi tiết về hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 15 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP và đính kèm tờ khai hải quan.

++ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc nhập khẩu lô hàng cuối cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền, người nộp thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan hải quan nơi thông báo Danh mục miễn thuế theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 16 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP.

Miễn thuế xuất nhập khẩu
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Có được miễn thuế xuất nhập khẩu với tài sản di chuyển của tổ chức nước ngoài cho tổ chức Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Định mức miễn thuế xuất nhập khẩu đối với quà tặng vì mục đích nhân đạo?
Hỏi đáp Pháp luật
Mô hình thay thế cho hàng mẫu có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành lý gửi trước, gửi sau chuyến bay có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Định mức miễn thuế xuất nhập khẩu đối với hành lý của người xuất nhập cảnh là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được miễn thuế xuất nhập khẩu đối với quà biếu tặng của cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nhập cảnh mang theo 150 điếu xì gà có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Miễn thuế đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh theo định mức thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa mua bán, trao đổi nào của cư dân biên giới?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được miễn thuế xuất nhập khẩu đối với quà biếu tặng của tổ chức nước ngoài tặng tổ chức Việt Nam không?
Tác giả:
Lượt xem: 144

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;