Mẫu số 01/TB-BSTT-NNT thông báo về việc giải trình, bổ sung, thông tin tài liệu ra sao?

Thông báo về việc giải trình, bổ sung, thông tin tài liệu có phải là mẫu số 01/TB-BSTT-NNT đúng không?

Mẫu số 01/TB-BSTT-NNT thông báo về việc giải trình, bổ sung, thông tin tài liệu ra sao?

Mẫu số 01/TB-BSTT-NNT Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC là mẫu để cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ, Cụ thể, như sau:

Thông báo về việc giải trình, bổ sung, thông tin tài liệu

>>> Tải về Mẫu số 01/TB-BSTT-NNT thông báo về việc giải trình, bổ sung, thông tin tài liệu.

Mẫu số 01/TB-BSTT-NNT thông báo về việc giải trình, bổ sung, thông tin tài liệu ra sao?

Mẫu số 01/TB-BSTT-NNT thông báo về việc giải trình, bổ sung, thông tin tài liệu ra sao? (Hình từ Internet)

Khi nào người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp phải thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế?

Căn cứ theo Điều 36 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế
1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh khi có thay đổi thông tin đăng ký thuế thì thực hiện thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế cùng với việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người nộp thuế thay đổi địa chỉ trụ sở dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, người nộp thuế phải thực hiện các thủ tục về thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định của Luật này trước khi đăng ký thay đổi thông tin với cơ quan đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh.
2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế khi có thay đổi thông tin đăng ký thuế thì phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi.
3. Trường hợp cá nhân có ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập thực hiện đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế cho cá nhân và người phụ thuộc thì phải thông báo cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi; tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm thông báo cho cơ quan quản lý thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ủy quyền của cá nhân.

Như vậy, đối chiếu quy định trên thì người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp phải thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế khi có thay đổi thông tin đăng ký thuế cùng với việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Địa điểm nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế ra sao?

Căn cứ theo Điều 10 Mục 2 Chương 2 Thông tư 105/2020/TT-BTC như sau:

Địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế thực hiện theo quy định tại Điều 36 Luật Quản lý thuế 2019 và các quy định sau:

[1] Thay đổi thông tin đăng ký thuế nhưng không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp

- Người nộp thuế theo quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, e, h, i, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC nộp hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp như sau:

+ Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định tại Điểm a, b, c, đ, h, n khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC, gồm:

++ Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST (tải về) ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC;

++ Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị phụ thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp nếu thông tin trên các Giấy tờ này có thay đổi.

- Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC, gồm: Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST (tải về) ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.

- Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của nhà cung cấp ở nước ngoài quy định tại điểm e khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC thực hiện theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.

- Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC, gồm:

+ Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST

(tải về) ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC hoặc Hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh nếu thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có thay đổi;

+ Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài nếu thông tin trên các Giấy tờ này có thay đổi.

- Người nộp thuế Là nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí quy định tại điểm h Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC khi chuyển nhượng phần vốn góp trong tổ chức kinh tế hoặc chuyển nhượng một phần quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí, nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại Cục Thuế nơi người điều hành đặt trụ sở.

Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế, gồm: Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST (tải về) ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.

Thông tin đăng ký thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế và trả kết quả ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 01/TB-BSTT-NNT thông báo về việc giải trình, bổ sung, thông tin tài liệu ra sao?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 31
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;