Mẫu 01/TAIN Tờ khai thuế tài nguyên theo Thông tư 80 ra sao?

Tờ khai thuế tài nguyên theo Thông tư 80 là mẫu 01/TAIN đúng không?

Mẫu 01/TAIN Tờ khai thuế tài nguyên theo Thông tư 80 ra sao?

Căn cứ Mục 4 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, theo đó quy định về tờ khai thuế tài nguyên (Mẫu 01/TAIN) như sau:

Tải Mẫu 01/TAIN: Tại đây

Mẫu 01/TAIN Tờ khai thuế tài nguyên theo Thông tư 80 ra sao?

Mẫu 01/TAIN Tờ khai thuế tài nguyên theo Thông tư 80 ra sao? (Hình từ Internet)

Thuế tài nguyên kê khai, nộp như thế nào?

Theo Điều 8 Luật Thuế tài nguyên 2009 (được hướng dẫn bởi Điều 8, Điều 9 Thông tư 152/2015/TT-BTC), kê khai, nộp thuế tài nguyên như sau:

(1) Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế được thực hiện như sau:

- Việc đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế được thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

- Riêng việc khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế đối với hoạt động khai thác khoáng sản, ngoài việc thực hiện theo quy định chung, còn thực hiện theo (2) bên dưới.

(2) Khai thuế, quyết toán thuế đối với hoạt động khai thác khoáng sản.

- Tổ chức, hộ kinh doanh khai thác tài nguyên có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế về phương pháp xác định giá tính thuế đối với từng loại tài nguyên khai thác, kèm theo hồ sơ khai thuế tài nguyên của tháng đầu tiên có khai thác. Trường hợp thay đổi phương pháp xác định giá tính thuế thì thông báo lại với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trong tháng có thay đổi.

- Hàng tháng, người nộp thuế thực hiện khai thuế đối với toàn bộ sản lượng tài nguyên khai thác trong tháng (không phân biệt tồn kho hay đang trong quá trình chế biến).

- Khi quyết toán thuế, người nộp thuế phải lập Bảng kê kèm theo Tờ khai quyết toán thuế năm trong đó kê khai chi tiết sản lượng khai thác trong năm theo từng mỏ tương ứng với Giấy phép được cấp. Số thuế tài nguyên được xác định căn cứ thuế suất của loại tài nguyên khai thác tương ứng với sản lượng và giá tính thuế như sau:

+ Sản lượng tài nguyên tính thuế là tổng sản lượng tài nguyên khai thác trong năm, không phân biệt tồn kho hay đang trong quá trình chế biến hoặc vận chuyển.

+ Trường hợp trong sản lượng bán ra vừa có sản lượng sản phẩm tài nguyên vừa có sản lượng sản phẩm công nghiệp thì phải quy đổi từ tài nguyên có trong sản lượng sản phẩm tài nguyên và sản phẩm công nghiệp ra sản lượng tài nguyên khai thác theo định mức sử dụng tài nguyên do người nộp thuế tự xác định.

+ Giá tính thuế là giá bán bình quân một đơn vị sản phẩm tài nguyên được xác định bằng cách lấy tổng doanh thu bán tài nguyên chia cho tổng sản lượng tài nguyên bán ra tương ứng trong năm.

Thuế tài nguyên áp dụng với những đối tượng nào?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 152 /2015/TT-BTC thì đối tượng chịu thuế tài nguyên là các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền và quyền tài phán của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định, bao gồm:

- Khoáng sản kim loại.

- Khoáng sản không kim loại.

- Sản phẩm của rừng tự nhiên, bao gồm các loại thực vật và các loại sản phẩm khác của rừng tự nhiên, trừ động vật và hồi, quế, sa nhân, thảo quả do người nộp thuế trồng tại khu vực rừng tự nhiên được giao khoanh nuôi, bảo vệ.

- Hải sản tự nhiên, gồm động vật và thực vật biển.

- Nước thiên nhiên, bao gồm: Nước mặt và nước dưới đất; trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và nước biển để làm mát máy.

Nước biển làm mát máy phải đảm bảo các yêu cầu về môi trường, hiệu quả sử dụng nước tuần hoàn và điều kiện kinh tế kỹ thuật chuyên ngành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận. Trường hợp sử dụng nước biển mà gây ô nhiễm, không đạt các tiêu chuẩn về môi trường thì xử lý theo quy định.

- Yến sào thiên nhiên, trừ yến sào do tổ chức, cá nhân thu được từ hoạt động đầu tư xây dựng nhà để dẫn dụ chim yến tự nhiên về nuôi và khai thác.

Yến sào do tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng nhà để dẫn dụ chim yến tự nhiên về nuôi và khai thác phải đảm bảo theo quy định.

- Tài nguyên thiên nhiên khác do Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan báo cáo Chính phủ để trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

Tờ khai thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế TNCN tháng 10/2024 dành cho tổ chức cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT kỳ tháng 9/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 24/KK-TNCN tờ khai thuế thu nhập cá nhân dành cho cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tra cứu tờ khai thuế đã nộp nhanh nhất? Thời hạn nộp tờ khai thuế là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế do ai quy định? Đăng ký thuế lần đầu có cần sử dụng tờ khai thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/gtgt mới nhất? Phương pháp khấu trừ thuế GTGT hiện nay được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dụng của tờ khai thuế là gì? Hạn nộp tờ khai thuế quý 3 năm 2024 là ngày mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào lập tờ khai thuế TNDN theo quy định?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào lập tờ khai thuế TNDN theo quy định?
Tác giả: Đỗ Văn Minh
Lượt xem: 121
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;