Mẫu 01/CNKD tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh như thế nào?

Mẫu tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mẫu nào? Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai gồm những gì?

Mẫu 01/CNKD tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh như thế nào?

Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hiện nay sử dụng theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, có dạng như sau:

Tải Mẫu 01/CNKD tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh: Tại đây

Mẫu 01/CNKD tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh như thế nào?

Mẫu 01/CNKD tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh như thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai gồm những gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 11 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định như sau:

Quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
1. Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại điểm 8.2 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai) theo mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo thông tư này.
2. Nơi nộp hồ sơ khai thuế
Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế là Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh.
...

Theo đó, hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai gồm có:

- Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh Tại đây

- Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai) Tại đây

Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê nêu trên.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai là bao lâu?

Căn cứ khoản 3 Điều 11 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định như sau:

Quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
...
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:
a) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
4. Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế, cụ thể: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
5. Nghĩa vụ khai thuế trong trường hợp tạm ngừng hoạt động, kinh doanh
Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tạm ngừng hoạt động, kinh doanh thì thông báo cho cơ quan thuế theo quy định tại Điều 91 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/11/2021 của Chính phủ, Điều 4 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, Điều 12 Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế và không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng nếu khai thuế theo tháng hoặc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn quý nếu khai thuế theo quý.

Theo đó, nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai trong thời hạn sau:

- Đối với phương pháp kê khai theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

- Đối với phương pháp kê khai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Tờ khai thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp tờ khai thuế kỳ thuế tháng 9/2024 là ngày bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01/CNKD tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 02/KK-TNCN tờ khai thuế thu nhập cá nhân năm 2024 ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Chậm nộp tờ khai thuế TNCN bị phạt nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Không nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế khi cho thuê nhà mới nhất 2024 là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tờ khai thuế là gì? Làm hồ sơ đăng ký thuế có cần tờ khai thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01/TTĐB tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt ra sao?
Tác giả:
Lượt xem: 19
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;