Lịch nộp báo cáo thuế, lao động, bảo hiểm tháng 01/2025?

Các loại báo cáo thuế, lao động, bảo hiểm nào phải nộp vào tháng 1 năm sau? Chậm nộp tờ khai thuế GTGT kỳ tháng 12/2024 bị phạt bao nhiêu?

Lịch nộp báo cáo thuế, lao động, bảo hiểm tháng 01/2025?

Dưới đây là tổng hợp lịch nộp báo cáo thuế, lao động, bảo hiểm tháng 1 năm 2025:

Thời hạn

Loại báo cáo thuế, lao động, bảo hiểm

Căn cứ pháp lý

02/01/2025

Thông báo tình hình biến động lao động tháng 12 năm 2024 (nếu có)

- Khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH

- Khoản 3 Điều 20 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH

04/01/2025

Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài năm 2024 (nếu có)

Khoản 1, khoản 3 Điều 6 Nghị định 152/2020/NĐ-CP

09/01/2025

Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động năm 2024

Khoản 1 Điều 24 Nghị định 39/2016/NĐ-CP

09/01/2024

Báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động năm 2024

Khoản 2 Điều 10 Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH

09/01/2024

Báo cáo y tế lao động năm 2024


- Điều 27 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015

- Điều 10 Thông tư 19/2016/TT-BYT

14/01/2024

Báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp năm 2024

- Khoản 7 Điều 32 Nghị định 28/2015/NĐ-CP

- Khoản 33 Điều 19 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH

- Khoản 3 Điều 20 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH

14/01/2024

Công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra tại cơ sở năm 2024

Điều 4 Thông tư 13/2020/TT-BLĐTBXH

20/01/2025

Tờ khai thuế GTGT tháng 12 năm 2024

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế năm 2019

20/01/2025

Tờ khai thuế TNCN tháng 12 2024 (đối với doanh nghiệp khai và nộp thuế theo tháng)

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế năm 2019

30/01/2025

Báo cáo tài chính năm 2024 (đối với doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh)

Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC

Lịch nộp báo cáo thuế, lao động, bảo hiểm tháng 01/2025?

Lịch nộp báo cáo thuế, lao động, bảo hiểm tháng 1 năm 2025? (Hình ảnh từ Internet)

Chậm nộp tờ khai thuế GTGT kỳ tháng 12/2024 bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về mức xử phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT như sau:

- Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

- Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

+ Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;

+ Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

+ Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

+ Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019.

Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.

Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên là mức phạt đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng hành vi vi phạm bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức căn cứ theo khoản 5 Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Có được khai bổ sung hồ sơ khai thuế không?

Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế như sau:

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
1. Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.
2. Khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế thì người nộp thuế vẫn được khai bổ sung hồ sơ khai thuế; cơ quan thuế thực hiện xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại Điều 142 và Điều 143 của Luật này.
3. Sau khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế thì việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế được quy định như sau:
a) Người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ khai thuế đối với trường hợp làm tăng số tiền thuế phải nộp, giảm số tiền thuế được khấu trừ hoặc giảm số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn và bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại Điều 142 và Điều 143 của Luật này;
...

Như vậy, người nộp thuế nếu phát hiện hồ sơ có sai sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.

Lưu ý: Khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế thì người nộp thuế vẫn được khai bổ sung hồ sơ khai thuế nhưng người nộp thuế sẽ bị xử phạt nếu thuộc một trong các hành vi quy định tại Điều 142 và Điều 143 của Luật Quản lý thuế 2019.

Báo cáo thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nộp báo cáo thuế, lao động, bảo hiểm tháng 01/2025?
Tác giả: Ngô Trung Hiếu
Lượt xem: 36
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;