Khi nào phải nộp tờ khai thuế môn bài?

Nộp tờ khai thuế môn bài khi nào? Có nhiều địa điểm kinh doanh khác tỉnh thì nộp tờ khai lệ phí môn bài ở đâu?

Khi nào phải nộp tờ khai thuế môn bài?

Hiện nay, thuật ngữ “thuế môn bài” không còn được sử dụng trong văn bản pháp luật. Từ ngày 01/01/2017 thì thuật ngữ “thuế môn bài” được thay thế bởi “lệ phí môn bài”, nhưng trên thực tế người dân vẫn sử dụng rất phổ biến.

Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thuế môn bài là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước khai theo năm.

Theo đó, tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế môn bài như sau:

(1) Người nộp thuế môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp thuế môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

(2) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền thuế môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp thuế môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Như vậy, từ những quy định nêu trên, thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài được xác định như sau:

- Chậm nhất là ngày 30/1 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với:

+ Người nộp thuế môn bài mới thành lập bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh, trừ hộ kinh doanh và cá nhân.

+ Người nộp thuế môn bài có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Chậm nhất là ngày 30/1 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi đối với người nộp thuế môn bài có thay đổi về vốn trong năm.

Khi nào phải nộp tờ khai thuế môn bài?

Khi nào phải nộp tờ khai thuế môn bài? (Hình từ Internet)

Có nhiều địa điểm kinh doanh khác tỉnh thì nộp tờ khai lệ phí môn bài ở đâu?

Căn cứ quy định tại điểm k khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:

Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
Người nộp thuế thực hiện các quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Luật Quản lý thuế và các quy định sau đây:
1. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế là cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính đối với các trường hợp sau đây:
...
k) Khai lệ phí môn bài tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.

Như vậy, trường hợp có nhiều địa điểm kinh doanh khác tỉnh nơi có trụ sở chính thì nộp tờ khai lệ phí môn bài tại cơ quan thuế có địa điểm kinh doanh.

Đối tượng nào được miễn lệ phí môn bài?

Căn cứ quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP) về các đối tượng được miễn lệ phí môn bài, gồm:

(1) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

(2) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

(3) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

(4) Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

(5) Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

(6) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

(7) Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

(8) Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

- Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

(9) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn thuế môn bài.

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.

(10) Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Thuế môn bài
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thuế môn bài hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục văn bản quy định về thuế môn bài gồm những văn bản nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiểu mục thuế môn bài 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được miễn nộp thuế môn bài năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế môn bài 1 năm đóng mấy lần?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào phải nộp tờ khai thuế môn bài?
Tác giả:
Lượt xem: 87

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;