Hướng dẫn điền 3 mục PL trên HTKK - PL giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15 như thế nào?
Hướng dẫn điền 3 mục PL trên HTKK - PL giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15 như thế nào?
Mẫu phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15 trên Phần mềm HTKK là Phụ lục giảm thuế GTGT được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP:
Tải về Mẫu phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15
Cách điền 3 mục PL trên HTKK - PL giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15 như sau:
Mục 1: Phần dành cho các mặt hàng hoặc dịch vụ mua vào với thuế suất 8% (áp dụng cho người nộp thuế kê khai theo phương pháp khấu trừ thuế):
Tên hàng hóa, dịch vụ (2): Nhập tên hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8%.
Giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa có thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ (3): Nhập giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa bao gồm thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ.
Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong kỳ (4): Sau khi nhập thông tin tên hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế và giá chưa tính thuế vào các cột (2) và (3), phần mềm HTKK sẽ tự động tính ra số tiền thuế GTGT với mức thuế là 8% tại cột (4).
Mục 2: Phần dành cho các mặt hàng hoặc dịch vụ bán ra trong kỳ khai thuế.
Tên hàng hóa, dịch vụ (2): Nhập tên hàng hóa dịch vụ bán ra trong kỳ được áp dụng mức thuế suất GTGT 8%.
Giá trị hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT (3): Nhập giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra chưa bao gồm thuế GTGT.
Thuế suất thuế GTGT theo quy định (4): Mức thuế suất của hàng hóa, dịch vụ khi chưa áp dụng giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15 (10%).
Thuế suất thuế GTGT sau giảm (5): Mức thuế suất của hàng hóa, dịch vụ sau khi áp dụng giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15 (8%).
Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra được giảm (6): Sau khi nhập thông tin tên hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế và giá chưa tính thuế vào các cột (2) và (3), phần mềm HTKK sẽ tự động tính ra số tiền thuế GTGT được giảm tại cột (6).
Mục 3: Chênh lệch thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra và mua vào trong kỳ được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8%: Sau khi nhập xong thông tin tại mục (I) và mục (II), phần mềm HTKK sẽ tự động tính ra số chênh lệch tiền thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra và mua vào trong kỳ được áp dụng mức thuế suất GTGT 8%.
Xem thêm:
>>> Sẽ giảm thuế GTGT 2025 tại Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV trong tháng 11?
Mới:
>>> Tiếp tục giảm thuế GTGT 2025 xuống 8% cho 6 tháng đầu năm 2025 theo Nghị quyết 218?
Xem thêm:
>>> Tiếp tục giảm 2% thuế GTGT (VAT) trong 6 tháng đầu năm 2025?
Hướng dẫn điền 3 mục PL trên HTKK - PL giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15 như thế nào? (Hình từ Internet)
Mức giảm thuế GTGT hiện tại là bao nhiêu?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định mức giảm thuế GTGT như sau:
Giảm thuế giá trị gia tăng
...
2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.
Theo đó, mức thuế suất thuế giá trị gia tăng được giảm là 2% áp dụng đối với cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP thực hiện tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Trường hợp cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP.
Nghị định 72 về giảm thuế GTGT đến khi nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 72/2024/NĐ-CP như sau:
Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
2. Các bộ theo chức năng, nhiệm vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các cơ quan liên quan triển khai tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát để người tiêu dùng hiểu và được thụ hưởng lợi ích từ việc giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 1 Nghị định này, trong đó tập trung các giải pháp ổn định cung cầu hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng nhằm giữ bình ổn mặt bằng giá cả thị trường (giá chưa có thuế giá trị gia tăng) từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc giao Bộ Tài chính hướng dẫn, giải quyết.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Theo đó, Nghị định 72/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Điều này cũng có nghĩa là quy định giảm thuế GTGT xuống 8% chỉ áp dụng đến hết ngày 31/12/2024.
Từ ngày 01/01/2025, mức thuế suất thuế GTGT đối với các hàng hóa, dịch vụ được giảm sẽ quay lại áp dụng mức 10% (nếu không có văn bản điều hành khác).
- Máy thu hoạch lúa ngô có phải chịu thuế GTGT không?
- Máy kéo nông nghiệp có thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT?
- Cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe người già có chịu thuế giá trị gia tăng không?
- Kinh doanh dịch vụ trị liệu cho người khuyết tật có nộp thuế GTGT không?
- Biện pháp nghiệp vụ được áp dụng trong giải quyết hồ sơ hoàn thuế như thế nào?
- Có được kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp khi công ty có doanh thu trên 1 tỷ đồng trong năm không?
- Gia hạn nộp thuế GTGT tháng 10/2024: Các doanh nghiệp có thể được gia hạn theo Nghị định 64?
- Hướng dẫn tra cứu thuế đất online tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế mới nhất?
- Từ 16/12/2024, thuốc lá điện tử sẽ chịu mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi bao nhiêu?
- Điều kiện không áp dụng thuế chống bán phá giá đối với hàng hóa nhập khẩu có biên độ trên 2%?