Hồ sơ yêu cầu áp dụng thuế tự vệ gồm những gì? Khi nào thì được gia hạn thời hạn áp dụng thuế tự vệ?

Hướng dẫn đầy đủ về hồ sơ yêu cầu áp dụng thuế tự vệ tại Việt Nam? Thẩm quyền quyết định áp dụng thuế tự vệ thuộc cơ quan nào?

Thuế tự vệ là gì?

Căn cứ tại khoản 7 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì thuế tự vệ là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa quá mức vào Việt Nam gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.

Hồ sơ yêu cầu áp dụng thuế tự vệ gồm những gì? Khi nào thì được gia hạn thời hạn áp dụng thuế tự vệ?

Hồ sơ yêu cầu áp dụng thuế tự vệ gồm những gì? Khi nào thì được gia hạn thời hạn áp dụng thuế tự vệ? (hình từ Internet)

Khi nào thì được gia hạn thời hạn áp dụng thuế tự vệ?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 14 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định như sau:

Thuế tự vệ
....
3. Thời hạn áp dụng thuế tự vệ không quá 04 năm, bao gồm cả thời gian áp dụng thuế tự vệ tạm thời. Thời hạn áp dụng thuế tự vệ có thể được gia hạn không quá 06 năm tiếp theo, với điều kiện vẫn còn thiệt hại nghiêm trọng hoặc nguy cơ gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước và có bằng chứng chứng minh rằng ngành sản xuất đó đang điều chỉnh để nâng cao khả năng cạnh tranh.

Như vậy, thông qua quy định trên thì thuế tự vệ chỉ được gia hạn thời hạn áp dụng một trong hai điều kiện sau:

- Vẫn còn thiệt hại nghiêm trọng

- Nguy cơ gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước và có bằng chứng chứng minh rằng ngành sản xuất đó đang điều chỉnh để nâng cao khả năng cạnh tranh.

Hồ sơ yêu cầu áp dụng thuế tự vệ gồm những gì?

Căn cứ tại Điều 47 Nghị định 10/2018/NĐ-CP thì hồ sơ yêu cầu áp dụng thuế tự vệ như sau:

- Hồ sơ yêu cầu áp dụng thuế tự vệ (sau đây gọi là Hồ sơ yêu cầu) gồm Đơn yêu cầu áp dụng thuế tự vệ và các giấy tờ, tài liệu có liên quan.

- Đơn yêu cầu áp dụng thuế tự vệ gồm các nội dung sau đây:

+ Tên, địa chỉ và thông tin cần thiết khác của tổ chức, cá nhân đại diện ngành sản xuất trong nước;

+ Thông tin, số liệu, chứng cứ để xác định đại diện ngành sản xuất trong nước, bao gồm danh sách các tổ chức, cá nhân trong nước sản xuất hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp; khối lượng, số lượng hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp mà các tổ chức, cá nhân nêu trên sản xuất;

+ Tên, địa chỉ của các tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa tương tự ủng hộ hoặc phản đối vụ việc;

+ Thông tin mô tả về hàng hóa nhập khẩu bị yêu cầu điều tra áp dụng thuế tự vệ, bao gồm tên khoa học, tên thương mại, tên thường gọi; thành phần; các đặc tính vật lý, hóa học cơ bản; mục đích sử dụng chính; quy trình sản xuất; tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế và Việt Nam; mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và mức thuế nhập khẩu có hiệu lực áp dụng theo biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tại từng thời kỳ;

+ Thông tin mô tả về hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp của ngành sản xuất trong nước bao gồm tên khoa học, tên thương mại, tên thường gọi; các đặc tính vật lý, hóa học cơ bản; mục đích sử dụng chính; quy trình sản xuất; tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế và Việt Nam;

+ Thông tin về khối lượng, số lượng và trị giá hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm d khoản 2 Điều 47 Nghị định 10/2018/NĐ-CP trong thời kỳ 03 năm trước khi nộp Hồ sơ yêu cầu;

+ Thông tin về khối lượng, số lượng và trị giá hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp của ngành sản xuất trong nước quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 47 Nghị định 10/2018/NĐ-CP trong thời kỳ 03 năm trước khi nộp Hồ sơ yêu cầu.

Trong trường hợp ngành sản xuất trong nước hoạt động ít hơn 03 năm, dữ liệu thu thập sẽ là toàn bộ thời gian hoạt động của ngành sản xuất trong nước tính đến thời điểm nộp Hồ sơ yêu cầu;

+ Thông tin, số liệu, chứng cứ về thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng của ngành sản xuất trong nước;

+ Thông tin, số liệu, chứng cứ về mối quan hệ nhân quả giữa việc nhập khẩu hàng hóa quy định tại khoản d điểm này và thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng của ngành sản xuất trong nước;

+ Yêu cầu cụ thể về việc áp dụng thuế tự vệ, thời hạn áp dụng và mức độ áp dụng

Thẩm quyền quyết định áp dụng thuế tự vệ thuộc cơ quan nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 15 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về như sau:

Áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ
1. Việc áp dụng, thay đổi, bãi bỏ thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp và thuế tự vệ được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về chống bán phá giá, pháp luật về chống trợ cấp, pháp luật về tự vệ.
2. Căn cứ mức thuế, số lượng hoặc trị giá hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, người khai hải quan có trách nhiệm kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
3. Bộ Công thương quyết định việc áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ.
4. Bộ Tài chính quy định việc kê khai, thu, nộp, hoàn trả thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ.
5. Trường hợp lợi ích của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bị xâm hại hay vi phạm, căn cứ vào các Điều ước quốc tế, Chính phủ báo cáo Quốc hội quyết định áp dụng biện pháp thuế phòng vệ khác phù hợp.

Như vậy, thông qua quy định trên thì cơ quan có thẩm quyền quyết định áp dụng thuế tự vệ là Bộ Công thương.

Thuế tự vệ
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện gia hạn thời gian áp dụng thuế tự vệ là gì? Ai có thẩm quyền quyết định việc áp dụng thuế tự vệ?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ yêu cầu áp dụng thuế tự vệ gồm những gì? Khi nào thì được gia hạn thời hạn áp dụng thuế tự vệ?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng thời hạn áp dụng thuế tự vệ tối đa là mấy năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế tự vệ có bị phân biệt đối xử và không phụ thuộc vào xuất xứ hàng hóa?
Hỏi đáp Pháp luật
Áp dụng thuế tự vệ trong thời hạn bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế tự vệ là gì? Điều kiện áp dụng thuế tự vệ là gì?
Tác giả: Võ Phi
Lượt xem: 27

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;