Hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc có cần chứng thực không?
- Hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc có cần chứng thực không?
- Người nộp thuế TNCN cần chuẩn bị bao nhiêu bộ hồ sơ đăng ký người phụ thuộc khi thực hiện đăng ký?
- Thời hạn nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc được quy định như thế nào?
- Nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc của người nộp thuế TNCN được quy định như thế nào?
Hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc có cần chứng thực không?
Căn cứ tiểu mục 3 Mục 3 Công văn 883/TCT-DNNCN năm 2022 của Tổng cục Thuế hướng dẫn về quyết toán thuế thu nhập cá nhân quy định hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc như sau:
III. GIẢM TRỪ GIA CẢNH
...
3. Hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
a) Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký người phụ thuộc trực tiếp tại cơ quan thuế, hồ sơ bao gồm:
+ Bản đăng ký người phụ thuộc theo mẫu số 07/ĐK-NPT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
+ Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo hướng dẫn tại điểm g Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.
+ Trường hợp người phụ thuộc do người nộp thuế trực tiếp nuôi dưỡng phải lấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã/phường nơi người phụ thuộc cư trú theo mẫu số 07/XN-NPT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
b) Trường hợp cá nhân đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì cá nhân nộp hồ sơ đăng ký người phụ thuộc theo hướng dẫn tại điểm a khoản 3 Mục III công văn này cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập tổng hợp theo Phụ lục Bảng tổng hợp đăng ký người phụ thuộc cho người giảm trừ gia cảnh mẫu số 07/THĐK-NPT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính và nộp cho cơ quan thuế theo quy định.
Đồng thời, đối chiếu theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về hồ sơ chứng minh người phụ thuộc, không có trường hợp nào yêu cầu phải chứng thực giấy tờ chứng minh.
Như vậy, hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc không cần phải chứng thực, mà chỉ cần nộp bản chụp của các giấy tờ chứng minh.
Hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc có cần chứng thực không? (Hình từ Internet)
Người nộp thuế TNCN cần chuẩn bị bao nhiêu bộ hồ sơ đăng ký người phụ thuộc khi thực hiện đăng ký?
Căn cứ tiết h.2.1.1 điểm h khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về số lượng bộ hồ sơ khi đăng ký người phụ thuộc như sau:
- Đăng ký người phụ thuộc lần đầu:
+ Người nộp thuế TNCN đăng ký thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Chuẩn bị và nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký người phụ thuộc cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập để làm căn cứ tính giảm trừ cho người phụ thuộc (01 bộ hồ sơ do tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu giữ và 01 bộ hồ sơ do cơ quan thuế trực tiếp quản lý lưu giữ)
+ Người nộp thuế TNCN trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế: Chuẩn bị và nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý lưu giữ
- Đăng ký khi có thay đổi về người phụ thuộc: Người nộp thuế TNCN thực hiện khai bổ sung thông tin thay đổi của người phụ thuộc theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế và nộp cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập hoặc cơ quan thuế đối với người nộp thuế thuộc diện khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế.
Thời hạn nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc được quy định như thế nào?
Căn cứ tiết h.2.1.2 điểm h khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về thời hạn nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc của người nộp thuế TNCN như sau:
- Thời hạn nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc: trong vòng ba (03) tháng kể từ ngày nộp tờ khai đăng ký người phụ thuộc (bao gồm cả trường hợp đăng ký thay đổi người phụ thuộc).
- Quá thời hạn nộp hồ sơ nêu trên, nếu người nộp thuế không nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc sẽ không được giảm trừ cho người phụ thuộc và phải điều chỉnh lại số thuế phải nộp.
Nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc của người nộp thuế TNCN được quy định như thế nào?
Căn cứ tiết c.2 điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc của người nộp thuể TNCN như sau:
- Người nộp thuế được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế.
- Khi người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc sẽ được cơ quan thuế cấp mã số thuế cho người phụ thuộc và được tạm tính giảm trừ gia cảnh trong năm kể từ khi đăng ký. Đối với người phụ thuộc đã được đăng ký giảm trừ gia cảnh trước ngày Thông tư 111/2013/TT-BTC có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được giảm trừ gia cảnh cho đến khi được cấp mã số thuế.
- Trường hợp người nộp thuế chưa tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm tính thuế thì được tính giảm trừ cho người phụ thuộc kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng khi người nộp thuế thực hiện quyết toán thuế và có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc. Riêng đối với người phụ thuộc khác theo hướng dẫn tại tiết d.4 điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm tính thuế, quá thời hạn nêu trên thì không được tính giảm trừ gia cảnh cho năm tính thuế đó.
- Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một người nộp thuế trong năm tính thuế. Trường hợp nhiều người nộp thuế có chung người phụ thuộc phải nuôi dưỡng thì người nộp thuế tự thỏa thuận để đăng ký giảm trừ gia cảnh vào một người nộp thuế.
- Kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài là khi nào?
- Sử dụng hóa đơn không hợp pháp là gì? Sử dụng hóa đơn không hợp pháp bị phạt bao nhiêu tiền?
- Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu trên 500 triệu một năm thì mức thuế môn bài cần nộp là bao nhiêu?
- Phí trọng tài là gì? Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam có quyền thu phí trọng tài không?
- Người đang nợ thuế sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế bằng cách khấu trừ thuế vào tiền lương đúng không?
- Mẫu thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất của cơ quan thuế theo Nghị định 126?
- Các trường hợp được hưởng 100% bảo hiểm y tế từ 01/7/2025? Người nước ngoài có được giảm trừ thuế TNCN khi đóng BHYT không?
- Điều kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực từ 01/02/2025? Doanh thu từ hoạt động sản xuất bán điện có được hưởng ưu đãi thuế TNDN?
- Căn cứ lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm từ 01/01/2025? Ưu đãi thuế TNDN với dự án đáp ứng điều kiện về lĩnh vực ưu đãi đầu tư?
- https canhantmdt gdt gov vn Cổng thông tin điện tử hỗ trợ người nộp thuế trên các sàn thương mại điện tử hoạt động từ 19/12/2024?