Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu từ 06/02/2025 ra sao?

Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu theo Thông tư 86 được quy định ra sao? Ai là người nộp thuế?

Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu từ 06/02/2025 ra sao?

Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 86/2024/TT-BTC có quy định về địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu:

- Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác đăng ký thuế cùng với đăng ký kinh doanh theo cơ chế một cửa liên thông là hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký tổ hợp tác theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh.

- Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với tổ chức đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 31; khoản 2 Điều 32 Luật Quản lý thuế 2019 và các quy định sau:

(1) Đối với người nộp thuế là tổ chức quy định tại điểm a, b, c, n khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC

- Tổ chức kinh tế và các đơn vị phụ thuộc (trừ tổ hợp tác) quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở.

*Hồ sơ đăng ký thuế của tổ chức là đơn vị độc lập, đơn vị chủ quản gồm:

+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC;

+ Bảng kê các công ty con, công ty thành viên mẫu số BK01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC (nếu có);

+ Bảng kê các đơn vị phụ thuộc mẫu số BK02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC (nếu có);

+ Bảng kê địa điểm kinh doanh mẫu số BK03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC (nếu có);

+ Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài mẫu số BK04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC (nếu có);

+ Bảng kê các nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí mẫu số BK05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC (nếu có);

+ Bảng kê góp vốn của tổ chức, cá nhân mẫu số 06-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC (nếu có);

+ Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam).

*Hồ sơ đăng ký thuế của đơn vị phụ thuộc gồm:

+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC;

+ Bảng kê địa điểm kinh doanh mẫu số BK03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC (nếu có);

+ Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài mẫu số BK04-DK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC (nếu có);

+ Bảng kê các nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí mẫu số BK05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC (nếu có);

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị phụ thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam).

- Tổ hợp tác, tổ chức khác và các đơn vị phụ thuộc theo quy định tại điểm b, c, n khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu tại Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở đối với tổ chức do cơ quan trung ương và cơ quan cấp tỉnh ra quyết định thành lập, tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi tổ chức đóng trụ sở đổi với tổ chức do cơ quan cấp huyện ra quyết định thành lập và nơi tố chức tổ hợp tác đóng trụ sở.

*Hồ sơ đăng ký thuế của tổ chức là đơn vị độc lập, đơn vị chủ quản gồm:

+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC;

+ Bảng kê các công ty con, công ty thành viên mẫu số BK01-ĐK-TCT ban hình kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC (nếu có);

+ Bảng kê các đơn vị phụ thuộc mẫu số BK02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC (nếu có);

Bảng kê địa điểm kinh doanh mẫu số BK03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC (nếu có);

+ Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài mẫu số BK04-DK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC (nếu có);

+ Bản sao không yêu cầu chứng thực Quyết định thành lập hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp.

*Hồ sơ đăng ký thuế của đơn vị phụ thuộc gồm:

+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC;

+ Bảng kê địa điểm kinh doanh mẫu số BK03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC (nếu có);

+ Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài mẫu số BK04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC (nếu có);

+ Bản sao không yêu cầu chứng thực Quyết định thành lập hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp.

(2) Đối với người nộp thuế theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC (trừ cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 86/2024/TT-BTC)

Nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu tại Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân có địa chỉ thường trú tại Việt Nam. Hồ sơ đăng ký thuế gồm: Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC.

(3) Đối với người nộp thuế là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC.

Nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu tại Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở.

Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 06-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư

- Giấy xác nhận của Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao.

(4) Đối với người nộp thuế là nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC.

Trực tiếp kê khai, nộp thuế nhà thầu hoặc các nghĩa vụ thuế khác trừ thuế nhà thầu do bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay theo quy định của pháp luật về quản lý thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC

- Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài mẫu số BK04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC (nếu có);

- Bản sao Giấy xác nhận đăng ký văn phòng điều hành hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).

(5) Đối với người nộp thuế là nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC

Trực tiếp đăng ký thuế thì thực hiện nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đến cơ quan thuế theo quy định tại Điều 76 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế 2019.

(6) Đối với người nộp thuế là tổ chức khấu trừ nộp thay và tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu quy định tại điểm g, m khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC này nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế như sau:

- Tổ chức khấu trừ nộp thay cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

+Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC;

+ Bảng kê các hợp đồng nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua Bên Việt Nam mẫu số 04.1-ĐK-TCT-BK ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC

- Tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân, tổ chức được giao quản lý hợp đồng hợp tác kinh doanh với tổ chức nhưng không thành lập pháp nhân riêng nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC;

+ Bản sao hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh.

- Ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hoặc tổ chức được nhà cung cấp ở nước ngoài ủy quyền có trách nhiệm khẩu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ đăng ký thuế gồm: Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC.

- Tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế kỷ hợp đồng ủy nhiệm thu. Hồ sơ đăng ký thuế gồm: Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.4-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC.

(7) Đối với người nộp thuế quy định tại điểm h khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC

Nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở hoặc tại Cục Thuế doanh nghiệp lớn trong trường hợp người nộp thuế được phân công cho Cục Thuế doanh nghiệp lớn quản lý.

- Hồ sơ đăng ký thuế của người điều hành, công ty điều hành chung và doanh nghiệp liên doanh, tổ chức được Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ tiếp nhận phần lãi được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng chồng lấn (sau đây gọi chung là người điều hành) gồm:

+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC;

+ Bảng kê nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí mẫu số BK05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC;

+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư, hoặc Giấy phép đầu tư.

- Hồ sơ đăng ký thuế của nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí (bao gồm cả nhà thầu nhận phần lãi được chia) gồm: Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC.

- Hồ sơ đăng ký thuế đối với Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng dầu khỉ gồm: Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC.

Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu từ 06/02/2025 ra sao?

Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu từ 06/02/2025 ra sao? (Hình ảnh từ Internet)

Người nộp thuế bao gồm những ai?

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật Quản lý thuế 2019, người nộp thuế bao gồm:

- Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

- Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước.

- Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế.

Người nộp thuế có quyền gì?

Căn cứ Điều 16 Luật Quản lý thuế 2019 quy định quyền của người nộp thuế như sau:

- Được hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế; cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế.

- Được nhận văn bản liên quan đến nghĩa vụ thuế của các cơ quan chức năng khi tiến hành thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.

- Yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc tính thuế, ấn định thuế; yêu cầu giám định số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

- Được giữ bí mật thông tin, trừ các thông tin phải cung cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thông tin công khai về thuế theo quy định của pháp luật.

- Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế; được biết thời hạn giải quyết hoàn thuế, số tiền thuế không được hoàn và căn cứ pháp lý đối với số tiền thuế không được hoàn.

- Ký hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế, đại lý làm thủ tục hải quan để thực hiện dịch vụ đại lý thuế, đại lý làm thủ tục hải quan.

- Được nhận quyết định xử lý về thuế, biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế, được yêu cầu giải thích nội dung quyết định xử lý về thuế; được bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế; được nhận văn bản kết luận kiểm tra thuế, thanh tra thuế, quyết định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý thuế.

- Được bồi thường thiệt hại do cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế gây ra theo quy định của pháp luật.

- Yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình.

- Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

- Không bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, không tính tiền chậm nộp đối với trường hợp do người nộp thuế thực hiện theo văn bản hướng dẫn và quyết định xử lý của cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến nội dung xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.

- Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản lý thuế và tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật về tố cáo.

- Được tra cứu, xem, in toàn bộ chứng từ điện tử mà mình đã gửi đến cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế theo quy định của Luật này và pháp luật về giao dịch điện tử.

- Được sử dụng chứng từ điện tử trong giao dịch với cơ quan quản lý thuế và cơ quan, tổ chức có liên quan.

Đăng ký thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty Luật hợp danh có thuộc đối tượng đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với hộ cá nhân từ 06/02/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế khi có thay đổi thông tin đăng ký thuế thì phải thông báo cho ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 06/02/2025, đối tượng đăng ký thuế là những đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu từ 06/02/2025 ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 06/02/2025 công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 06/02/2025, hồ sơ đăng ký thuế lần đầu của đơn vị phụ thuộc như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 86 quy định về đăng ký thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Chậm đăng ký thuế hộ kinh doanh thì phạt bao nhiêu tiền? Thời hạn đăng ký thuế lần đầu đối với hộ kinh doanh là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế nhưng quá 30 ngày không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế thì bị xử phạt như thế nào?
Tác giả: Ngô Trung Hiếu
Lượt xem: 37

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;