Đảng viên bị kiểm điểm cuối năm 2024 viết theo mẫu nào? Mức đảng phí của Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội là bao nhiêu?

Đảng viên bị kiểm điểm cuối năm phải viết bản kiểm điểm theo mẫu nào? Những khoản phí mà Đảng viên phải đóng?

Đảng viên bị kiểm điểm cuối năm 2024 viết theo mẫu nào?

Đối với cá nhân là Đảng viên cuối năm 2024 đối với cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 năm 2023 viết theo mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023

 mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023

Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023 ....tải về

Đối với cá nhân là Đảng viên cuối năm 2024 đối với cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 viết theo mẫu 02B-HD KĐ.ĐG 2023.

Mẫu 02B-HD KĐ.ĐG 2023 ....tải về

Như vậy, thông qua quy định trên thì Đảng viên bị kiểm điểm cuối năm 2024 viết theo mẫu Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023 và Mẫu 02B-HD KĐ.ĐG 2023.

Xem thêm:

>>> Xếp loại đánh giá đảng viên cuối năm 2024 theo các mức nào?

Đảng viên bị kiểm điểm cuối năm 2024 viết theo mẫu nào? Mức đảng phí của Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội là bao nhiêu?

Đảng viên bị kiểm điểm cuối năm 2024 viết theo mẫu nào? Mức đảng phí của Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức đảng phí của Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội là bao nhiêu?

Căn cứ theo Mục 1 Phần B Quy định về chế độ đảng phí ban hành kèm theo Quyết định 342/QĐ-TW năm 2010 có quy định về đối tượng và mức đóng đảng phí hằng tháng, cụ thể như sau:

Thu nhập hằng tháng của đảng viên để tính đóng đảng phí bao gồm: tiền lương, một số khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí; thu nhập khác. Đảng viên xác định được thu nhập thường xuyên, đóng đảng phí theo tỷ lệ (%) của thu nhập hằng tháng (chưa tính trừ thuế thu nhập cá nhân); đảng viên khó xác định được thu nhập thì quy định mức đóng cụ thể hằng tháng cho từng loại đối tượng.

Đối tượng đóng phí

Mức đóng đảng phí hằng tháng

Đảng viên trong các cơ quan hành chính, các tổ chức chính trị-xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang

Đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, các khoản phụ cấp, tiền công, sinh hoạt phí

Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội

Đóng đảng phí hằng tháng bằng 0,5% mức tiền lương bảo hiểm xã hội

Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế

Đóng đảng phí hẳng tháng bằng 1% tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ tiền lương của đơn vị

Đảng viên khác trong nước (bao gồm đảng viên nông nghiệp, nông thôn, đảng viên là học sinh, sinh viên...)

Đóng đảng phí từ 2.000 đồng đến 30.000 đồng/tháng. Đối với đảng viên ngoài độ tuổi lao động, mức đóng đảng phí bằng 50% đảng viên trong độ tuổi lao động.

Đảng viên sống học tập, làm việc ở ngoài nước:


(1) Đảng viên làm việc tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở ngoài nước; đảng viên là lưu học sinh theo Hiệp dịnh được nước ngoài tài trợ hoặc được đài thọ từ ngân sách nhà nước

Đóng đảng phí bằng 1% mức sinh hoạt phí hằng tháng.

(2) Đảng viên đi du học tự túc; đảng viên đi xuất khẩu lao động; đảng viên đi theo gia đình, đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống

Đóng đảng phí hằng tháng từ 2 đến 5 USD

(3) Đảng viên là chủ hoặc đồng chủ sở hữu các doanh nghiệp, khu thương mại, cửa hàng dịch vụ

Đóng đảng phí hằng tháng tối thiểu hằng tháng là 10 USD

Đảng viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn

Nếu có đơn đề nghị miễn hoặc giảm mức đóng đảng phí, chi bộ xem xét, báo cáo lên cấp ủy cơ sở quyết định.

Khuyến khích đảng viên thuộc mọi đối tượng trên đây tự nguyện đóng đảng phí cao hơn mức quy định nhưng phải được chi ủy đồng ý.

Xếp loại đánh giá đảng viên cuối năm có các mức nào?

Theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 có quy định cụ thể về các mức xếp loại đảng viên cuối năm được quy định trong Điều 12 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 như sau:

- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

- Hoàn thành tốt nhiệm vụ

- Hoàn thành nhiệm vụ

- Không hoàn thành nhiệm vụ

Nếu có khuyết điểm, vi phạm xảy ra trước năm đánh giá nhưng đến thời điểm đánh giá, cơ quan có thẩm quyền quyết định thi hành kỷ luật, thì cấp ủy cấp trên căn cứ vào hình thức kỷ luật và thời điểm vi phạm để điều chỉnh kết quả xếp loại xuống mức không hoàn thành nhiệm vụ.

Trong trường hợp cá nhân tự phát hiện và khắc phục hậu quả, cần xem xét kỹ lưỡng các yếu tố như động cơ, tính chất, mức độ vi phạm và hoàn cảnh để có quyết định đánh giá lại phù hợp.

Quyết định hủy bỏ kết quả xếp loại cũ và công nhận kết quả mới sẽ được thực hiện theo Mẫu 03 trong Hướng dẫn 25-HD/BTCTW, đồng thời chỉ đạo các cơ quan liên quan hủy bỏ các nội dung về thi đua khen thưởng (nếu có) để đảm bảo thống nhất với các quy định hiện hành.

Đảng phí
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Xếp loại đánh giá đảng viên cuối năm 2024 theo các mức nào? Mức đóng đảng phí của Đảng viên trong các đơn vị lực lượng vũ trang là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đảng viên bị kiểm điểm cuối năm 2024 viết theo mẫu nào? Mức đảng phí của Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn viết 02 bản kiểm điểm đảng viên 02A và 02B cuối năm 2024? Cơ sở đóng đảng phí gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 02A bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024? Mức đóng đảng phí của đảng viên là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách viết bản kiểm điểm cá nhân đảng viên cuối năm 2024? Đảng viên trong các cơ quan hành chính phải đóng mức đóng đảng phí là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 02B bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024? Đảng viên trong các tổ chức chính trị phải đóng mức đảng phí là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp 2 mẫu 02A và 02B bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024? Mức đóng đảng phí của Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách viết hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân trong Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024? Đảng viên đóng đảng phí dựa trên thu nhập nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách viết ưu điểm, kết quả đạt được trong Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024? Đảng viên trong các doanh nghiệp đóng đảng phí bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách viết phương hướng, biện pháp khắc phục trong Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024? Đảng viên làm việc ở nước ngoài đóng đảng phí bao nhiêu?
Tác giả: Võ Phi
Lượt xem: 200
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;