Chỉ được thực hiện kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế khi nào?

Thực hiện kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế khi nào?

Khi nào cần thực hiện kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế?

Căn cứ quy định tại điểm a khoản 5 Điều 72 Thông tư 80/2021/TT-BTC về ban hành Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế như sau:

Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế
...
5. Trình tự, thủ tục kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế
a) Ban hành Quyết định kiểm tra thuế
Cơ quan thuế ban hành quyết định kiểm tra thuế đối với trường hợp quy định tại Điều 110 Luật Quản lý thuế. Việc kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế chỉ được thực hiện khi có quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
Cơ quan thuế ban hành Quyết định kiểm tra thuế đối với các nội dung và thời kỳ có rủi ro, trừ kiểm tra hoàn thuế. Quyết định kiểm tra thuế lập theo mẫu số 04/KTT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.
Thời hạn kiểm tra được xác định theo quy định tại Khoản 4 Điều 110 Luật Quản lý thuế. Trong trường hợp gia hạn, Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo người có thẩm quyền ban hành Quyết định gia hạn theo mẫu số 05/KTT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.
...

Như vậy, việc kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế chỉ được thực hiện khi có Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.

Chỉ được thực hiện kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế khi nào?

Khi nào cần thực hiện kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế? (Hình từ Internet)

Mẫu Biên bản công bố Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế là mẫu nào?

Căn cứ quy định tại điểm b khoản 5 Điều 72 Thông tư 80/2021/TT-BTC về ban hành Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế như sau:

Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế
...
5. Trình tự, thủ tục kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế
...
b) Việc kiểm tra theo Quyết định kiểm tra thuế phải được tiến hành chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành Quyết định kiểm tra trừ trường hợp phải bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế theo mẫu số 06/KTT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này hoặc hoãn thời gian kiểm tra.
Khi bắt đầu kiểm tra thuế, Trưởng đoàn kiểm tra thuế có trách nhiệm công bố Quyết định kiểm tra thuế, lập Biên bản công bố và giải thích nội dung Quyết định kiểm tra để người nộp thuế hiểu và có trách nhiệm chấp hành Quyết định kiểm tra. Biên bản công bố Quyết định kiểm tra được lập theo mẫu số 07/KTT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.
...

Như vậy, mẫu Biên bản công bố Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế thực hiện theo Mẫu 07/KTT tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Lưu ý: Khi bắt đầu kiểm tra thuế, Trưởng đoàn kiểm tra thuế có trách nhiệm công bố Quyết định kiểm tra thuế, lập Biên bản công bố và giải thích nội dung Quyết định kiểm tra để người nộp thuế hiểu và có trách nhiệm chấp hành Quyết định kiểm tra.

TẢI VỀ >>> Mẫu Biên bản công bố Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế (Mẫu 07/KTT)

Kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế được xử lý như thế nào?

Kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế được xử lý theo quy định tại điểm e khoản 5 Điều 72 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

- Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày ký Biên bản kiểm tra với người nộp thuế, Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo kết quả kiểm tra với lãnh đạo bộ phận kiểm tra và người ban hành quyết định kiểm tra.

Trường hợp kết quả kiểm tra dẫn đến xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính thì Thủ trưởng cơ quan thuế ban hành Quyết định xử lý vi phạm về thuế hoặc phải chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền xử phạt.

Trường hợp kết quả kiểm tra không xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính thì người ban hành Quyết định kiểm tra ban hành Kết luận kiểm tra theo mẫu số 15/KTT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.

- Trường hợp qua kiểm tra thuế mà phát hiện hành vi vi phạm về thuế có dấu hiệu trốn thuế, gian lận về thuế thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đoàn kiểm tra có trách nhiệm báo cáo Thủ trưởng cơ quan thuế để xem xét tiến hành thanh tra hoặc chuyển hồ sơ kiểm tra sang cơ quan điều tra theo quy định của pháp luật.

Trình tự, thủ tục và thời hạn ban hành Quyết định xử lý vi phạm về thuế, chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền xử phạt thực hiện hoặc chuyển hồ sơ kiểm tra sang cơ quan điều tra thực hiện theo quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, các văn bản hướng dẫn thi hành và Nghị định 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và hoá đơn.

Kiểm tra thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp yêu cầu giải thích nội dung biên bản kiểm tra thuế tại trụ sở của doanh nghiệp được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có quyền từ chối kiểm tra thuế tại trụ sở của doanh nghiệp khi không có quyết định kiểm tra thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý trùng lặp trong hoạt động kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế có quyền từ chối việc kiểm tra thuế không? Trường hợp nào người nộp thuế bị kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm tra thuế có nội dung phức tạp tại trụ sở của người nộp thuế thì được gia hạn thời hạn kiểm tra là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Các nhóm doanh nghiệp nào Tổng Cục thuế tập trung thanh tra, kiểm tra vào năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Cùng một lúc giám sát hoạt động của nhiều Đoàn thanh tra, kiểm tra thuế được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp đã công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế thì có được khai bổ sung hồ sơ khai thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu nguyên tắc kiểm tra thuế, thanh tra thuế theo quy định?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế trong bao lâu thì nhận được quyết định kiểm tra thuế?
Tác giả:
Lượt xem: 79

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;