Cách điều chỉnh giá trị trên hóa đơn sai sót như thế nào? Thông tư 78 xử lý hóa đơn sai sót áp dụng cho ai?
Cách điều chỉnh giá trị trên hóa đơn sai sót như thế nào?
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 78/2021/TT-BTC có các điều sau đây:
- Trong trường hợp phát hiện sai sót trong hóa đơn điện tử đã lập, người bán phải cấp lại mã của cơ quan thuế. Nếu cần xử lý theo hình thức điều chỉnh hoặc thay thế theo quy định tại Điều 19 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, người bán có quyền sử dụng Mẫu số 04/SS-HĐĐT Tải về tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP để thông báo việc điều chỉnh cho từng hóa đơn có sai sót hoặc thông báo việc điều chỉnh cho nhiều hóa đơn điện tử có sai sót. Thông báo này phải được gửi đến cơ quan thuế bất kỳ thời gian nào nhưng không chậm quá ngày cuối cùng của kỳ kê khai thuế giá trị gia tăng mà hóa đơn điện tử được điều chỉnh phát sinh.
- Nếu người bán lập hóa đơn khi thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP và sau đó có sự phát sinh việc hủy hoặc chấm dứt việc cung cấp dịch vụ, người bán cần hủy hóa đơn điện tử đã lập và thông báo với cơ quan thuế về việc hủy hóa đơn theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT Tải về tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Nếu hóa đơn điện tử đã lập có sai sót và đã được xử lý theo hình thức điều chỉnh hoặc thay thế theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 19 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, nhưng sau đó lại phát hiện hóa đơn tiếp tục có sai sót, người bán sẽ thực hiện các lần xử lý tiếp theo theo hình thức đã áp dụng khi xử lý sai sót lần đầu.
- Trong thời hạn thông báo ghi trên Mẫu số 01/TB-RSĐT Tải về Phụ lục IB kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, người bán phải thông báo với cơ quan thuế về việc kiểm tra hóa đơn điện tử đã lập có sai sót. Thông báo này cần sử dụng Mẫu số 04/SS-HĐĐT Tải về tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và cần ghi rõ căn cứ kiểm tra là thông báo Mẫu số 01/TB-RSĐT Tải về của cơ quan thuế, bao gồm thông tin số và ngày thông báo.
- Trong trường hợp theo quy định, nếu hóa đơn điện tử được lập không có ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn có sai sót, người bán chỉ thực hiện điều chỉnh mà không thực hiện hủy hoặc thay thế.
- Riêng đối với nội dung về giá trị trên hóa đơn có sai sót, người bán sẽ thực hiện điều chỉnh tăng (ghi dấu dương) hoặc điều chỉnh giảm (ghi dấu âm) đúng với thực tế điều chỉnh.
Như vậy, cách điều chỉnh giá trị trên hóa đơn sai sót bằng cách điều chỉnh tăng (ghi dấu dương) hoặc điều chỉnh giảm (ghi dấu âm) đúng với thực tế điều chỉnh.
Cách điều chỉnh giá trị trên hóa đơn sai sót như thế nào? Thông tư 78 xử lý hóa đơn sai sót áp dụng cho ai? (Hình từ Internet)
Thông tư 78 xử lý hóa đơn sai sót áp dụng cho ai?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 78/2021/TT-BTC như sau:
Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng hướng dẫn tại Thông tư này là tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
Dẫn chiếu đến Điều 2 Nghị định 123/2020/NĐ-CP như sau:
[1] Tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
- Hộ, cá nhân kinh doanh, tổ hợp tác;
- Đơn vị sự nghiệp công lập có bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ;
- Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh.
[2] Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ.
[3] Tổ chức thu thuế, phí và lệ phí.
[4] Người nộp thuế, phí và lệ phí.
[5] Tổ chức có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
[6] Tổ chức nhận in hóa đơn, chứng từ; tổ chức cung cấp phần mềm tự in chứng từ; tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn, chứng từ điện tử.
[7] Cơ quan thuế bao gồm Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế (bao gồm cả Chi cục Thuế khu vực).
[8] Cơ quan hải quan bao gồm Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan, Chi cục Hải quan.
[9] Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng hóa đơn và chứng từ.
7 nguyên tắc khi ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 78/2021/TT-BTC 7 nguyên tắc khi ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử gồm:
Nguyên tắc [1]: Người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được quyền ủy nhiệm cho bên thứ ba là bên có quan hệ liên kết với người bán, là đối tượng đủ điều kiện sử dụng hóa đơn điện tử và không thuộc trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 16 Nghị định 123/2020/NĐ-CP để lập hóa đơn điện tử cho hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ. Quan hệ liên kết được xác định theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
Nguyên tắc [2]: Việc ủy nhiệm phải được lập bằng văn bản (hợp đồng hoặc thỏa thuận) giữa bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm;
Nguyên tắc [3]: Việc ủy nhiệm phải thông báo cho cơ quan thuế khi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử;
Nguyên tắc [4]: Hóa đơn điện tử do tổ chức được ủy nhiệm lập là hóa đơn điện tử có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế và phải thể hiện tên, địa chỉ, mã số thuế của bên ủy nhiệm và tên, địa chỉ, mã số thuế của bên nhận ủy nhiệm;
Nguyên tắc [5]: Bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm có trách nhiệm niêm yết trên website của đơn vị mình hoặc thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng để người mua hàng hóa, dịch vụ được biết về việc ủy nhiệm lập hóa đơn. Khi hết thời hạn ủy nhiệm hoặc chấm dứt trước thời hạn ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử theo thỏa thuận giữa các bên thì bên ủy nhiệm, bên nhận ủy nhiệm hủy các niêm yết, thông báo trên website của đơn vị mình hoặc thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng về việc ủy nhiệm lập hóa đơn;
Nguyên tắc [6]: Trường hợp hóa đơn ủy nhiệm là hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế (sau đây gọi là hóa đơn điện tử không có mã) thì bên ủy nhiệm phải chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ để chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp;
Nguyên tắc [7]: Bên nhận ủy nhiệm có trách nhiệm lập hóa đơn điện tử ủy nhiệm theo đúng thực tế phát sinh, theo thỏa thuận với bên ủy nhiệm và tuân thủ nguyên tắc tại khoản 1 Điều này.
- Tải mẫu 30/ĐK-TCT Văn bản đăng ký chuyển địa điểm tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến mới nhất 2025?
- Những đối tượng nào được nhận tiền thưởng đột xuất theo Nghị định 73? Các khoản tiền thưởng đột xuất có phải đóng thuế TNCN?
- Cơ quan quản lý thuế có được phép sử dụng kinh phí nhà nước để mua thông tin, tài liệu phục vụ công tác thuế không?
- Mẫu Bản nhận xét Đảng viên dự bị mới nhất năm 2025? Đảng viên dự bị có phải đóng Đảng phí không?
- Top 3 mẫu bài tham khảo Cuộc thi Gửi Tương Lai Xanh 2050? Tiền thưởng từ Cuộc thi Gửi Tương Lai Xanh 2050 có đóng thuế TNCN không?
- Hướng dẫn 02 cách tra cứu phạt nguội xe máy, ô tô online 2025 đầy đủ các bước? Các loại xe máy, ô tô nào phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
- Cá nhân chậm nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN có bị xử phạt vi phạm hành chính khi phát sinh số tiền thuế được hoàn không?
- Hướng dẫn kê khai thuế cho thuê nhà trực tiếp với cơ quan thuế năm 2025?
- Mức hưởng bảo hiểm y tế mới nhất năm 2025? Khoản chi đóng BHYT cho người lao động có được khấu trừ khi tính thuế TNDN không?
- Cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế cấp đối với nhà thầu nước ngoài từ 06/02/2025 như thế nào?