06 loại hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế GTGT theo Luật mới từ 01/7/2025?

Hàng hóa nhập khẩu nào được miễn thuế GTGT theo Luật mới từ 01/7/2025? Thời điểm xác định thuế GTGT ra sao?

06 loại hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế GTGT theo Luật mới từ 01/7/2025?

Căn cứ khoản 26 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 quy định như sau:

- Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

- Quà biếu, quà tặng trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao và tài sản di chuyển trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

- Hàng hoá trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

- Hàng hóa nhập khẩu ủng hộ, tài trợ cho phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh theo quy định của Chính phủ;

- Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới thuộc Danh mục hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới theo quy định của pháp luật và trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

- Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhập khẩu.

06 loại hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế GTGT theo Luật mới từ 01/7/2025?

06 loại hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế GTGT theo Luật mới từ 01/7/2025? (Hình từ Internet)

Thời điểm xác định thuế GTGT từ 01/7/2025 ra sao?

Căn cứ Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng 2024 quy định về thời điểm xác định thuế GTGT như sau:

- Đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền;

- Đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

*Lưu ý: Chính phủ sẽ quy định về thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:

- Hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu;

- Dịch vụ viễn thông;

- Dịch vụ kinh doanh bảo hiểm;

- Hoạt động cung cấp điện, hoạt động sản xuất điện, nước sạch;

- Hoạt động kinh doanh bất động sản;

- Hoạt động xây dựng, lắp đặt và hoạt động dầu khí.

Nơi nộp thuế GTGT được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 20 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về nơi nộp thuế GTGT được quy định như sau:

(1) Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương nơi sản xuất, kinh doanh.

(2) Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất và địa phương nơi đóng trụ sở chính.

(3) Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã áp dụng phương pháp trực tiếp có cơ sở sản xuất ở tỉnh, thành phố khác nơi đóng trụ sở chính hoặc có hoạt động bán hàng vãng lai ngoại tỉnh thì doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất, nơi bán hàng vãng lai. Doanh nghiệp, hợp tác xã không phải nộp thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu tại trụ sở chính đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh đã kê khai, nộp thuế.

(4) Trường hợp cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông có kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính và thành lập chi nhánh hạch toán phụ thuộc nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cùng tham gia kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương đó thì cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông thực hiện khai, nộp thuế GTGT đối với dịch vụ viễn thông cước trả sau như sau:

- Khai thuế GTGT đối với doanh thu dịch vụ viễn thông cước trả sau của toàn cơ sở kinh doanh với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trụ sở chính.

- Nộp thuế GTGT tại địa phương nơi đóng trụ sở chính và tại địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc.

Số thuế GTGT phải nộp tại địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc được xác định theo tỷ lệ 2% (đối với dịch vụ viễn thông cước trả sau chịu thuế GTGT với thuế suất 10%) trên doanh thu (chưa có thuế GTGT) dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc.

(5) Việc khai thuế, nộp thuế GTGT được thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế.

*Lưu ý: Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025

Hàng hóa nhập khẩu
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
06 loại hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế GTGT theo Luật mới từ 01/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong trường hợp nào hàng hóa nhập khẩu không phải đóng thuế giá trị gia tăng từ 01/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến thu thuế GTGT với hàng hóa nhập khẩu qua chuyển phát nhanh dưới 1.000.000 đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa nhập khẩu là thiết bị điện tử chuyên dùng có chịu thuế giá trị gia tăng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã LH H11 được sử dụng cho những loại hàng hóa nhập khẩu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp chế xuất khi mua các thiết bị hàng hóa nhập khẩu để lắp đặt thì có phải chịu thuế GTGT không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại hàng hóa nhập khẩu thuộc diện không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã đóng thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái nhập thì người nộp thuế có được hoàn lại số tiền thuế đã nộp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn khai thuế, tính thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu ủy thác ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Công văn đề nghị miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng ra sao?
Tác giả:
Lượt xem: 41

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;