Kế hoạch 982/KH-UBND năm 2021 thực hiện việc kê khai, công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định 130/2020/NĐ-CP do tỉnh Bình Dương ban hành
Kế hoạch 982/KH-UBND năm 2021 thực hiện việc kê khai, công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định 130/2020/NĐ-CP do tỉnh Bình Dương ban hành
Số hiệu: | 982/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Nguyễn Hoàng Thao |
Ngày ban hành: | 12/03/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 982/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương |
Người ký: | Nguyễn Hoàng Thao |
Ngày ban hành: | 12/03/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 982/KH-UBND |
Bình Dương, ngày 12 tháng 3 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN VIỆC KÊ KHAI, CÔNG KHAI BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP THEO QUY ĐỊNH LUẬT PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG NĂM 2018 VÀ NGHỊ ĐỊNH 130/2020/NĐ-CP NGÀY 30/10/2020 CỦA CHÍNH PHỦ.
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ và Văn bản số 252/TTCP-C.IV ngày 19/02/2021 của Thanh tra Chính phủ về việc kiểm soát tài sản, thu nhập; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện việc kê khai, công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ, như sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
- Nâng cao vai trò trách nhiệm người đứng đầu và người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; góp phần phòng ngừa, đấu tranh phòng chống tham nhũng tham nhũng để xây dựng chế độ công vụ liêm chính, công khai, minh bạch và hiệu quả.
- Việc triển khai thực hiện công tác kê khai, công khai tài sản, thu nhập phải đảm bảo minh bạch, khách quan, công bằng, đúng đối tượng, thẩm quyền và trình tự thủ tục theo quy định của pháp luật.
- Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao chủ động tổ chức quán triệt, hướng dẫn và triển khai nghiêm túc, có hiệu quả công tác kê khai, công khai tài sản, thu nhập theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định số 130/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ.
II. NỘI DUNG
1. Việc chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương chỉ đạo thực hiện nghiêm việc kê khai, công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 và Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn, đôn đốc người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập; đồng thời kiểm tra, rà soát thực hiện kê khai đầy đủ theo quy định.
2. Thực hiện kê khai, công khai về tài sản, thu nhập lần đầu
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện quy trình kê khai lần đầu theo hướng dẫn tại Công văn số 279/UBND-NC ngày 21/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Việc kê khai, công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập lần đầu hoàn thành trước ngày 31/3/2021.
3. Thực hiện kê khai, công khai về tài sản, thu nhập hằng năm, kê khai bổ sung
Việc kê khai tài sản, thu nhập hàng năm, kê khai bổ sung của năm 2021 thực hiện vào cuối năm 2021 và hoàn thành trước ngày 31/12/2021 theo đúng quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018. Trường hợp phải kê khai tài sản, thu nhập để phục vụ công tác cán bộ mà người đó chưa kê khai tài sản, thu nhập lần đầu theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định số 130/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ thì thực hiện kê khai tài sản, thu nhập lần đầu và sử dụng Bản kê khai lần đầu đề phục vụ công tác cán bộ lần đó.
4. Việc bàn giao bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai tiếp tục rà soát, kiểm tra Bản kê khai tài sản, thu nhập và bàn giao 01 Bản kê khai cho Thanh tra tỉnh - Cơ quan kiểm soát tài sản thu nhập tại địa phương theo hướng dẫn tại Công văn số 279/UBND-NC ngày 21/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh, hoàn thành chậm nhất trước ngày 15/4/2021.
- Riêng đối tượng kê khai là Giám đốc các Sở, ngành và tương đương trở lên được quy định tại Khoản 1 Điều 30 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, các cơ quan, tổ chức, đơn vị nộp về Cục Phòng, chống tham nhũng (Cục IV) - Thanh tra Chính phủ (gồm: Công văn, Bản kê khai tài sản, thu nhập), địa chỉ: Lô 29D, Khu đô thị mới, đường Phạm Văn Bạch, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, hoàn thành trước ngày 30/4/2021.
5. Thực hiện báo cáo kết quả triển khai thực hiện công tác kiểm soát tài sản, thu nhập
Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện báo cáo công tác kiểm soát tài sản, thu nhập theo mẫu đính kèm và gửi về Phòng Pháp chế - Phòng, chống tham nhũng - Thanh tra tỉnh (địa chỉ: Tầng 5, Tháp B, Trung tâm Hành chính tập trung tỉnh) trước ngày 10/5/2021.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện công tác kiểm soát tài sản, thu nhập; thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện, đồng thời tổng hợp báo cáo kết quả theo thời gian quy định.
2. Giao Thanh tra tỉnh theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp báo cáo về Thanh tra Chính phủ theo thời gian quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện việc kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ; trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vấn đề khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan đơn vị, địa phương có ý kiến phản ánh về Thanh tra tỉnh để cùng phối hợp giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây