Hướng dẫn từ A đến Z thủ tục hợp thửa đất mới nhất năm 2021

Bên cạnh việc tách thửa thì nhu cầu hợp thửa (còn gọi là gộp thửa) được nhiều người quan tâm hiện nay. Bài viết này hướng dẫn quy trình, thủ tục, hồ sơ hợp thửa đất theo quy định mới nhất.

thủ tục hợp thửa đất

Hướng dẫn từ A đến Z thủ tục hợp thửa đất mới nhất năm 2021 (Ảnh minh họa)

1. Điều kiện để hợp thửa đất

- Thứ nhất, các thửa đất phải liền kề nhau theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Đất đai 2013.

- Thứ hai, các thửa đất phải cùng mục đích sử dụng đất, nếu hai thửa đất không cùng mục đích thì phải chuyển đổi mục đích sử dụng đất để hợp thửa theo điểm a khoản 2.3 Điều 8 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT.

- Thứ ba, tổng diện tích của thửa đất sau khi hợp thửa không vượt quá hạn mức quy định tại Điều 129, Điều 130 Luật Đất đai 2013 và hạn mức sử dụng đất theo quy định tại địa phương.

2.  Trình tự, thủ tục thực hiện hợp thửa đất

Bước 1: Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hợp thửa đến UBND cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện:

- Đo đạc;

- Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới hợp thửa;

- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Bước 3: Người sử dụng đất nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã.

Căn cứ: Điều 75 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

3. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục hợp thửa đất

- Đơn đề nghị hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK (tải về tại đây);

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Cơ quan tiếp nhận không được yêu cầu thêm giấy tờ khác ngoài 02 loại giấy tờ trên.

Căn cứ: Khoản 11 Điều 9; Điều 11 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.

4. Thời gian thực hiện thủ tục hợp thửa đất:

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Căn cứ: Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 15 ngày.

5. Lệ phí địa chính thực hiện thủ tục hợp thửa đất:

Theo quyết định của UBND cấp tỉnh.

Hải Thanh

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

1387 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;