Hồ sơ cấp chứng thư số của thuê bao từ ngày 09/5/2024 bao gồm có những gì?

Hồ sơ cấp chứng thư số của thuê bao từ ngày 09/5/2024 bao gồm có những gì? Thời hạn được yêu cầu gia hạn chứng thư số cho thuê bao là khi nào?

Hồ sơ cấp chứng thư số của thuê bao từ ngày 09/5/2024 bao gồm có những gì?

Tại Điều 23 Nghị định 130/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 48/2024/NĐ-CP có quy định hồ sơ cấp chứng thư số của thuê bao như sau:

- Đơn đề nghị cấp chứng thư số dạng bản giấy hoặc điện tử theo mẫu của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

- Hồ sơ, tài liệu kèm theo bao gồm:

+ Đối với cá nhân: Thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước hoặc giấy chứng nhận căn cước hoặc hộ chiếu hoặc sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2.

+ Đối với tổ chức: Quyết định thành lập hoặc quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư và thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước hoặc giấy chứng nhận căn cước hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của tổ chức; hoặc sử dụng tài khoản định danh điện tử của tổ chức.

- Cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao trình kèm bản chính để đối chiếu hoặc cung cấp dữ liệu điện tử để tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng sử dụng, khai thác theo quy định tại khoản 4 Điều 23 Nghị định 130/2018/NĐ-CP.

- Trường hợp cá nhân, người đại diện theo pháp luật của tổ chức cung cấp hoặc sử dụng thông tin trong thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước hoặc giấy chứng nhận căn cước hoặc thông tin trong tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của cá nhân hoặc thông tin trong tài khoản định danh của tổ chức thì tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (đã có văn bản chấp thuận cho phép thực hiện kết nối với hệ thống định danh và xác thực điện tử theo quy định pháp luật về định danh và xác thực điện tử hoặc có đầy đủ phương tiện đọc dữ liệu trong chíp điện tử, dữ liệu trong tài khoản định danh điện tử mức độ 2) khai thác dữ liệu trong chíp điện tử, dữ liệu của tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của cá nhân, tài khoản định danh điện tử của tổ chức, không yêu cầu cá nhân, người đại diện theo pháp luật của tổ chức nộp các hồ sơ, tài liệu theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định 130/2018/NĐ-CP.

- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có trách nhiệm cung cấp các tiện ích hoặc ứng dụng để thực hiện phương thức tiếp nhận điện tử.

Hồ sơ cấp chứng thư số của thuê bao từ ngày 09/5/2024 bao gồm có những gì? (Hình từ Internet)

Thời hạn được yêu cầu gia hạn chứng thư số cho thuê bao là khi nào?

Tại Điều 26 Nghị định 130/2018/NĐ-CP có quy định về gia hạn chứng thư số cho thuê bao như sau:

Gia hạn chứng thư số cho thuê bao

1. Ít nhất là 30 ngày trước ngày hết hạn của chứng thư số, thuê bao có quyền yêu cầu gia hạn chứng thư số.

2. Khi nhận được yêu cầu gia hạn của thuê bao, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có nghĩa vụ hoàn thành các thủ tục gia hạn chứng thư số trước khi hết hiệu lực.

3. Trường hợp thay đổi khóa công khai trên chứng thư số được gia hạn, thuê bao phải yêu cầu rõ; việc tạo khóa, phân phối khóa và công bố chứng thư số được gia hạn thực hiện theo các quy định tại các Điều 24 và 25 Nghị định này.

Như vậy, thời hạn được yêu cầu gia hạn chứng thư số cho thuê bao là ít nhất là 30 ngày trước ngày hết hạn của chứng thư số.

Trong trường hợp nào chứng thư số của thuê bao bị tạm dừng?

Tại khoản 1 Điều 28 Nghị định 130/2018/NĐ-CP có quy định chứng thư số của thuê bao bị tạm dừng trong các trường hợp:

- Khi thuê bao yêu cầu bằng văn bản và yêu cầu này đã được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng xác minh là chính xác;

- Khi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có căn cứ để khẳng định rằng chứng thư số được cấp không tuân theo các quy định tại các Điều 24 và 25 Nghị định 130/2018/NĐ-CP hoặc khi phát hiện ra bất cứ sai sót nào có ảnh hưởng đến quyền lợi của thuê bao và người nhận;

- Khi có yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Theo điều kiện tạm dừng chứng thư số đã được quy định trong hợp đồng giữa thuê bao và tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

Xem thêm các bài viết cập nhật mới nhất:>>>

Công thức tính tiền phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức từ ngày 01/7/2024?

Công thức tính lương cán bộ, công chức, viên chức kể từ ngày 01/7/2024?

Bệnh lao là gì? Người nghi mắc bệnh lao có biểu hiện gì?

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe là gì? Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe?

Đối tượng nào được miễn thị thực? Giấy miễn thị thực có thời hạn sử dụng trong bao lâu?

Cùng chủ đề
lawnet.vn
Từ 01/8/2024, công dân có thể bấm biển số xe trên VNeID khi đăng ký xe lần đầu không?
lawnet.vn
Từ ngày 01/10/2024, quy trình mở tài khoản thanh toán bằng phương tiện điện tử được thực hiện thế nào?
lawnet.vn
Đã có Thông tư 03/2024/TT-BTTTT quy hoạch băng tần 1710-1785 MHz và 1805-1880 MHz cho hệ thống thông tin di động mặt đất công cộng IMT?
lawnet.vn
Đã có Bộ tiêu chí yêu cầu an toàn thông tin mạng cơ bản cho camera giám sát?
lawnet.vn
Hồ sơ cấp chứng thư số của thuê bao từ ngày 09/5/2024 bao gồm có những gì?
lawnet.vn
Ban hành Nghị định 49/2024/NĐ-CP quy định về hoạt động thông tin cơ sở?
lawnet.vn
Tổng cục Thuế yêu cầu kiểm tra kê khai, nộp thuế livestream bán hàng online?
lawnet.vn
Hồ sơ công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam gồm những giấy tờ gì?
lawnet.vn
Chứng từ điện tử bao gồm những loại nào? Chứng từ điện tử trong giao dịch thuế điện tử có giá trị như bản gốc không?
lawnet.vn
Có thể bấm biển số xe trên VNeID khi đăng ký xe lần đầu kể từ ngày 01/8/2024?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;