Xe gần hết thời hạn đăng kiểm thì có được tự động gia hạn thời gian kiểm định khi chu kỳ kiểm định xe được tăng lên không?
Gần hết thời hạn đăng kiểm xe thì có được tự động gia hạn thời gian kiểm định khi chu kỳ kiểm định xe được tăng lên không?
Ngày 21/03/2023, Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 2/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Theo đó, một trong những điểm nổi bật tại Thông tư 2/2023/TT-BGTVT là chu kỳ đăng kiểm được mở rộng đối với một số loại xe cơ giới. Vậy, đối với xe gần hết thời hạn đăng kiểm thì có được tự động gia hạn thời gian kiểm định khi chu kỳ kiểm định xe được tăng lên không?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 2/2023/TT-BGTVT như sau:
Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 03 năm 2023.
2. Các Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục được sử dụng đến hết thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Giao thông - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Như vậy, theo quy định trên thì các Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đã được cấp trước ngày 22/03/2023 vẫn được áp dụng thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định.
Do đó, xe gần hết thời hạn đăng kiểm sẽ không được tự động gia hạn thời gian kiểm định mà phải thực hiện thủ tục đăng kiểm xe khi hết thời hạn.
Xe gần hết thời hạn đăng kiểm thì có được tự động gia hạn thời gian kiểm định khi chu kỳ kiểm định xe được tăng lên không?
Lái xe quá thời hạn đăng kiểm 1 hoặc 2 ngày thì có bị phạt tiền không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, khoản 8 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau:
Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
...
5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
b) Điều khiển xe không đủ hệ thống hãm hoặc có đủ hệ thống hãm nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
...
8. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 3; khoản 4; khoản 5; điểm c khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
...
Như vậy, theo quy định nêu trên thì người lái xe đã quá thời hạn đăng kiểm sẽ bị xử phạt hành chính dù chỉ chậm 1 hoặc 2 ngày.
Mức phạt được xác định như sau:
- Phạt tiền từ 3-4 triệu đồng;
- Bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng.
Chu kỳ kiểm định xe cơ giới theo quy định hiện nay là bao lâu?
Chu kỳ kiểm định xe cơ giới hiện nay được áp dụng theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BGTVT. Cụ thể như sau:
TT | Loại phương tiện | Chu kỳ lần đầu (tháng) | Chu kỳ định kỳ (tháng) |
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải | |||
1.1 | Thời gian sản xuất đến 07 năm | 36 | 24 |
1.2 | Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm | 12 | |
1.3 | Thời gian sản xuất trên 20 năm | 06 | |
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải | |||
2.1 | Thời gian sản xuất đến 05 năm | 24 | 12 |
2.2 | Thời gian sản xuất trên 05 năm | 06 | |
2.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ | |||
3.1 | Thời gian sản xuất đến 05 năm | 24 | 12 |
3.2 | Thời gian sản xuất trên 05 năm | 06 | |
3.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | |||
4.1 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm | 24 | 12 |
4.2 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm | 06 | |
4.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
5 | Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ). | 03 |
Ghi chú: số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.
LawNet
- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn
- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;
- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;
- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;