Tàu biển Việt Nam là loại tàu gì? Điều kiện đăng ký tàu biển Việt Nam được quy định như thế nào?

Tàu biển Việt Nam là loại tàu gì? Điều kiện đăng ký tàu biển Việt Nam được quy định như thế nào? câu hỏi của bạn T.Q ở Hà Nội

Tàu biển Việt Nam là loại tàu gì?

Căn cứ tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 14 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 định nghĩa về tàu biển Việt Nam như sau:

Tàu biển Việt Nam là tàu biển đã được đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam hoặc đã được cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam.

Trong đó, tàu biển Việt Nam có quyền và nghĩa vụ mang cờ quốc tịch Việt Nam và chỉ có tàu biển Việt Nam mới được mang cờ quốc tịch Việt Nam.

Tàu biển Việt Nam là loại tàu gì? Điều kiện đăng ký tàu biển ViệTàu biển Việt Nam là loại tàu gì? Điều kiện đăng ký tàu biển Việt Nam được quy định như thế nào?t Nam được quy định như thế nào?

Tàu biển Việt Nam là loại tàu gì? Điều kiện đăng ký tàu biển Việt Nam được quy định như thế nào?

Điều kiện đăng ký tàu biển Việt Nam được quy định như thế nào?

Tàu biển khi đăng ký trở thành tàu biển Việt Nam phải có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 20 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 như sau:

Điều kiện đăng ký tàu biển Việt Nam
1. Tàu biển khi đăng ký phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu biển;
b) Giấy chứng nhận dung tích, giấy chứng nhận phân cấp tàu biển;
c) Tên gọi riêng của tàu biển;
d) Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký hoặc xóa đăng ký, nếu tàu biển đó đã được đăng ký ở nước ngoài, trừ trường hợp đăng ký tạm thời;
đ) Chủ tàu có trụ sở, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam;
e) Tàu biển nước ngoài đã qua sử dụng lần đầu tiên đăng ký hoặc đăng ký lại tại Việt Nam phải có tuổi tàu phù hợp với từng loại tàu biển theo quy định của Chính phủ;
g) Đã nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
2. Tàu biển nước ngoài được tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê theo hình thức thuê tàu trần, thuê mua tàu khi đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam, ngoài các điều kiện quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản 1 Điều này phải có hợp đồng thuê tàu trần hoặc hợp đồng thuê mua tàu.

Như vậy, điều kiện đăng ký tàu biển Việt Nam như sau:

- Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu biển;

- Giấy chứng nhận dung tích, giấy chứng nhận phân cấp tàu biển;

- Tên gọi riêng của tàu biển;

- Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký hoặc xóa đăng ký, nếu tàu biển đó đã được đăng ký ở nước ngoài, trừ trường hợp đăng ký tạm thời;

- Chủ tàu có trụ sở, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam;

- Tàu biển nước ngoài đã qua sử dụng lần đầu tiên đăng ký hoặc đăng ký lại tại Việt Nam phải có tuổi tàu phù hợp với từng loại tàu biển theo quy định của Chính phủ;

- Đã nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Tàu biển Việt Nam phải được đặt tên và theo nguyên tắc như thế nào?

Căn cứ tại Điều 21 Bộ luật Hàng hải 2015 quy định tàu biển Việt Nam phải được đặt tên và theo nguyên tắc sau:

Đặt tên tàu biển Việt Nam
Tàu biển Việt Nam phải được đặt tên và theo nguyên tắc sau đây:
1. Tên tàu biển do chủ tàu đặt nhưng không được trùng với tên tàu biển đã đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam;
2. Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để làm toàn bộ hoặc một phần tên của tàu biển, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó;
3. Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Theo đó, Tàu biển Việt Nam phải được đặt tên và theo nguyên tắc sau:

- Tên tàu biển do chủ tàu đặt nhưng không được trùng với tên tàu biển đã đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam;

- Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để làm toàn bộ hoặc một phần tên của tàu biển, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó;

- Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Những loại tàu biển nào phải đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam?

Căn cứ tại Điều 19 Bộ luật Hàng hải 2015 quy định như sau:

Các loại tàu biển phải đăng ký
1. Các loại tàu biển sau đây phải đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam:
a) Tàu biển có động cơ với tổng công suất máy chính từ 75 kilôwatt (KW) trở lên;
b) Tàu biển không có động cơ, nhưng có tổng dung tích từ 50 GT trở lên hoặc có trọng tải từ 100 tấn trở lên hoặc có chiều dài đường nước thiết kế từ 20 mét (m) trở lên;
c) Tàu biển nhỏ hơn các loại tàu biển quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhưng hoạt động tuyến nước ngoài.
2. Việc đăng ký các loại tàu biển không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này do Chính phủ quy định.

Như vậy, những loại tàu biển sau đây phải đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam:

- Tàu biển có động cơ với tổng công suất máy chính từ 75 kilôwatt (KW) trở lên;

- Tàu biển không có động cơ, nhưng có tổng dung tích từ 50 GT trở lên hoặc có trọng tải từ 100 tấn trở lên hoặc có chiều dài đường nước thiết kế từ 20 mét (m) trở lên;

- Tàu biển nhỏ hơn các loại tàu biển quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhưng hoạt động tuyến nước ngoài.

LawNet

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}