Hồ sơ, thủ tục đăng ký quốc tịch Việt Nam đối với tàu bay theo quy định hiện nay gồm những nội dung gì?

Cho tôi hỏi: Hồ sơ, thủ tục đăng ký quốc tịch Việt Nam đối với tàu bay theo quy định hiện nay gồm những nội dung gì? - Câu hỏi của chị Kiên (Long An)

Khi thực hiện thủ tục đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, cần đáp ứng những yêu cầu, điều kiện gì?

Khi thực hiện thủ tục đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, cần đáp ứng những yêu cầu, điều kiện theo quy định tại khoản 2.10 tiểu mục 2 Mục A Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1204/QĐ-BGTVT năm 2022.

Cụ thể như sau:

Yêu cầu, điều kiện

Nội dung

Yêu cầu

- Tàu bay thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam và do tổ chức, cá nhân Việt Nam khai thác (trường hợp tàu bay do cá nhân khai thác thì cá nhân phải thường trú tại Việt Nam);

Tàu bay được thuê mua hoặc thuê theo hình thức thuê không có tổ bay với thời hạn thuê từ 24 tháng trở lên để khai thác tại Việt Nam phải đăng ký mang quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Nghị định này.

- Trong thời hạn sáu (06) tháng kể từ ngày nhập khẩu vào Việt Nam, tàu bay phải được đăng ký mang quốc tịch Việt Nam.

Điều kiện đối với tàu bay

- Chưa có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào hoặc đã xóa đăng ký quốc tịch nước ngoài;

- Có giấy tờ hợp pháp chứng minh về quyền sở hữu tàu bay; quyền chiếm hữu tàu bay đối với trường hợp thuê - mua hoặc thuê tàu bay;

- Đối với tàu bay đã qua sử dụng, khi đăng ký quốc tịch lần đầu phải đáp ứng yêu cầu về tuổi như quy định áp dụng cho tàu bay đã qua sử dụng tại thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định của pháp luật.

- Đáp ứng các điều kiện, yêu cầu về đảm bảo quốc phòng, an ninh; an toàn hàng không, an ninh hàng không và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ, thủ tục đăng ký quốc tịch Việt Nam đối với tàu bay theo quy định hiện nay gồm những nội dung gì?

Hồ sơ, thủ tục đăng ký quốc tịch Việt Nam đối với tàu bay theo quy định hiện nay gồm những nội dung gì?

Hồ sơ đăng ký quốc tịch Việt Nam đối với tàu bay ra sao?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 68/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Nghị định 64/2022/NĐ-CP. Hồ sơ đăng ký quốc tịch Việt Nam đối với tàu bay bao gồm:

- Tờ khai theo Mẫu;

- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký trong trường hợp người đề nghị là tổ chức, cá nhân Việt Nam.

Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;

- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận chưa có đăng ký do quốc gia nhà chế tạo cấp hoặc giấy chứng nhận đã xóa đăng ký do quốc gia đã đăng ký cấp;

- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính tài liệu về tình trạng kỹ thuật của tàu bay;

- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính hợp đồng mua tàu bay hoặc hợp đồng thuê tàu bay hoặc thuê - mua tàu bay.

Trình tự đăng ký quốc tịch Việt Nam đối với tàu bay theo quy định thế nào?

Thủ tục đăng ký quốc tịch Việt Nam đối với tàu bay được thực hiện theo quy định tại tiểu mục 2 Mục A Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1204/QĐ-BGTVT năm 2022 với trình tự như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ thủ tục hành chính

Người đề nghị đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Namvà phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.

Bước 2: Giải quyết thủ tục hành chính

- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Namthực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam theo Mẫu;

Trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Namphải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Namcó văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

LawNet

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}