Để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm, doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện gì?

Doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện gì để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm? - Câu hỏi từ bạn Tiến (Đồng Nai)

Doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện gì để được cấp Giấy đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm?

Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 88/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 1 và khoản 2 Điều 7 Nghị định 151/2018/NĐ-CP) về điều kiện cấp Giấy đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm:

- Có vốn điều lệ thực góp tối thiểu bằng mức vốn pháp định quy định tại Điều 11 Nghị định này.

- Cổ đông hoặc thành viên góp vốn đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 10 Nghị định này.

- Có Tổng giám đốc hoặc Giám đốc đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định này.

- Có tối thiểu năm (05) người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm quy định tại Điều 20 Nghị định này.

- Có tối thiểu mười (10) người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện chuyên viên phân tích quy định tại Điều 21 Nghị định này.

- Có các quy trình nghiệp vụ đáp ứng quy định tại Điều 31 Nghị định này.

- Có phương án kinh doanh phù hợp với quy định tại Điều 8 Nghị định này và bao gồm các nội dung cơ bản sau:

+ Dự kiến doanh thu và chi phí hoạt động;

+ Dự kiến các nguồn dữ liệu sử dụng

- Có trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.

Đồng thời Điều 17 Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh có những nội dung như sau:

- Tên doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;

- Địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;

- Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;

- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

- Nội dung và phạm vi hoạt động.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 88/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 7 Nghị định 151/2018/NĐ-CP), hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 88/2014/NĐ-CP.

- Thông tin về cổ đông hoặc thành viên góp vốn:

+ Danh sách cổ đông với số vốn điều lệ thực góp và tỷ lệ sở hữu doanh nghiệp của từng cổ đông;

+ Tài liệu chứng minh vốn điều lệ thực góp đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 11 Nghị định này và cơ cấu cổ đông hoặc thành viên góp vốn đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 10 Nghị định này.

- Điều lệ doanh nghiệp.

- Tài liệu chứng minh Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định này, bao gồm các tài liệu cơ bản sau:

+ Bản sao hợp đồng lao động có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ chuyên môn có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng minh năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm làm việc;

+ Bản sao phiếu lý lịch tư pháp có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Tài liệu chứng minh có đủ số lượng người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện về thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm quy định tại Điều 20 Nghị định này và chuyên viên phân tích quy định tại Điều 21 Nghị định này.

- Dự thảo các quy trình nghiệp vụ đáp ứng quy định tại Điều 31 Nghị định 88/2014/NĐ-CP.

- Phương án kinh doanh của doanh nghiệp.

- Địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được thực hiện theo quy trình như thế nào?

Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 88/2014/NĐ-CP về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh như sau:

- Doanh nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.

- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi năm (05) bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.

- Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ, ngành có liên quan thẩm định, xem xét hồ sơ để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

- Nội dung thẩm định hồ sơ theo các điều kiện quy định tại Điều 14 Nghị định 88/2014/NĐ-CP.

LawNet

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}