Tuổi nghỉ hưu của lao động nữ trong năm 2023 là bao nhiêu tuổi? Ai được áp dụng chế độ hưu trí?

Tuổi nghỉ hưu của lao động nữ trong năm 2023 là bao nhiêu tuổi? Ai được áp dụng chế độ hưu trí? Câu hỏi của bạn Trung Nhân đến từ Bắc Giang.

Tuổi nghỉ hưu của lao động nữ trong năm 2023 là bao nhiêu tuổi?

Căn cứ vào Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP như sau:

Tuổi nghỉ hưu của lao động nữ trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.

Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của lao động nữ trong điều kiện lao động bình thường là đủ 55 tuổi 04 tháng; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng.

Theo đó, năm 2023 thì tuổi nghỉ hưu của lao động nữ sẽ là 56 tuổi (trường hợp làm việc trong điều kiện lao động bình thường).

Ngoài ra, theo Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì người lao động nữ còn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.

Cụ thể, lao động nữ thuộc các trường hợp dưới đây thì có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu theo quy định tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:

- Lao động nữ có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

- Lao động nữ có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Lao động nữ bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

- Lao động nữ có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại (i) và thời gian làm việc ở vùng quy định tại (ii) từ đủ 15 năm trở lên.

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của lao động nữ theo quy định trên đây được thực hiện theo bảng dưới đây:

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

2021

50 tuổi 4 tháng

2029

53 tuổi

2022

50 tuổi 8 tháng

2030

53 tuổi 4 tháng

2023

51 tuổi

2031

53 tuổi 8 tháng

2024

51 tuổi 4 tháng

2032

54 tuổi

2025

51 tuổi 8 tháng

2033

54 tuổi 4 tháng

2026

52 tuổi

2034

54 tuổi 8 tháng

2027

52 tuổi 4 tháng

Từ năm 2035 trở đi

55 tuổi

2028

52 tuổi 8 tháng



Theo đó, lao động nữ nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường theo quy định trên là 51 tuổi vào năm 2023.

Tuổi nghỉ hưu của lao động nữ trong năm 2023 là bao nhiêu tuổi? Ai được áp dụng chế độ hưu trí?

Tuổi nghỉ hưu của lao động nữ trong năm 2023 là bao nhiêu tuổi? Ai được áp dụng chế độ hưu trí?

Ai được áp dụng chế độ hưu trí?

Căn cứ tại Điều 53 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định những đối tượng sau được áp dụng chế độ hưu trí khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:

Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động.

- Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng.

- Cán bộ, công chức, viên chức.

- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.

- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.

- Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.

- Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

Căn cứ vào Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng áp dụng chế độ hưu trí khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:

Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí
Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này.

Tại khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
...
4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, đối tượng áp dụng chế độ hưu trí khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc các trường hợp sau đây:

- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

- Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

- Cán bộ, công chức, viên chức;

- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

- Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

- Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

Thời điểm hưởng chế độ hưu trí là khi nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí
1. Thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.
2. Thời điểm hưởng chế độ hưu trí là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.
3. Trường hợp hồ sơ của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí.

Như vậy theo quy định trên thời điểm hưởng chế độ hưu trí là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.

Nguyễn Trần Hoàng Quyên

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}