Từ ngày 08/8/2022 sẽ phải đóng lệ phí khi có yêu cầu cấp, cấp lại, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư?
- Bổ sung quy định về lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư?
- Có yêu cầu gì về bằng cấp để cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc hay không?
- Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc bao gồm các thành phần gì?
- Khi được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc thì kiến trúc sư sẽ có quyền và nghĩa vụ gì?
Bổ sung quy định về lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 4 Thông tư 38/2022/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư như sau:
“Điều 4. Mức thu lệ phí
…
2. Mức thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc quy định như sau:
a) Mức thu lệ phí cấp lần đầu, chuyển đổi: 300.000 đồng/chứng chỉ.
b) Mức thu lệ phí cấp lại, gia hạn, công nhận chứng chỉ bằng 50% mức thu lệ phí tại điểm a khoản này.”
Theo như quy định này thì trong thời gian sắp tới khi thực hiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư thì cá nhân có yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề sẽ nộp lệ phí cấp lần đầu là 300.000 đồng cho một chứng chỉ. Trường hợp cấp lại, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư thì lệ phí sẽ bằng 50% so với lệ phí cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề.
Từ ngày 08/8/2022 sẽ phải đóng lệ phí khi có yêu cầu cấp, cấp lại, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư?
Có yêu cầu gì về bằng cấp để cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc hay không?
Căn cứ vào Điều 28 Luật Kiến trúc 2019 quy định như sau:
“Điều 28. Điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
a) Có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc;
b) Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;
c) Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
2. Điều kiện gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
a) Chứng chỉ hành nghề kiến trúc hết thời hạn sử dụng;
b) Bảo đảm phát triển nghề nghiệp liên tục;
c) Không vi phạm Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề.
3. Cá nhân có thời gian liên tục từ 10 năm trở lên trực tiếp tham gia quản lý nhà nước về kiến trúc, đào tạo trình độ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc, hành nghề kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
4. Cá nhân đạt giải thưởng kiến trúc quốc gia hoặc giải thưởng quốc tế về kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.”
Theo đó, để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc thì cá nhân phải có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc. Ngoài ra, cá nhân còn phải đảm bảo tất cả các điều kiện theo quy định nêu trên để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc bao gồm các thành phần gì?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 27 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 27. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của cá nhân đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
b) Văn bằng giáo dục đại học do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với nội dung chứng chỉ đề nghị cấp; đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
c) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;
d) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;
đ) Kết quả sát hạch đạt yêu cầu còn hiệu lực;
e) Các tài liệu theo quy định tại điểm b, c, d và đ khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.”
Theo đó, khi đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc thì cá nhân cần phải chuẩn bị thành phần hồ sơ theo quy định như trên.
Khi được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc thì kiến trúc sư sẽ có quyền và nghĩa vụ gì?
Căn cứ vào Điều 32 Luật Kiến trúc 2019 quy định như sau:
“Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có quyền sau đây:
a) Thực hiện dịch vụ kiến trúc;
b) Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ;
c) Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ thiết kế kiến trúc được giao;
d) Yêu cầu chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng thực hiện đúng thiết kế kiến trúc được duyệt;
đ) Từ chối thực hiện yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư;
e) Từ chối nghiệm thu công trình, hạng mục công trình không đúng thiết kế kiến trúc được duyệt, không đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
g) Yêu cầu chủ đầu tư thực hiện đúng hợp đồng.
2. Kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề;
b) Phát triển nghề nghiệp liên tục;
c) Giám sát tác giả trong quá trình thi công xây dựng công trình;
d) Thực hiện đúng cam kết với chủ đầu tư theo hợp đồng.”
Theo đó, kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sẽ thực hiện những quyền và nghĩa vụ theo quy định nêu trên.
Thông tư 38/2022/TT-BTC sẽ có hiệu lực kể từ ngày 08/8/2022.
LawNet
- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn
- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;
- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;
- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;