Thế nào là tài sản cố định? Doanh nghiệp có được thực hiện trừ khoản chi tài sản cố định khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Thế nào là tài sản cố định? Doanh nghiệp có được thực hiện trừ khoản chi tài sản cố định khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không? - Câu hỏi từ Hồng Anh (Hà Tiên)

Thế nào là tài sản cố định?

Hiện nay, pháp luật Việt Nam chưa có định nghĩa cụ thể tài sản cố định, tuy nhiên theo quy định chung tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC về từng loại tài sản cố định như sau:

- Tài sản cố định hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải...

- Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả...

- Tài sản cố định thuê tài chính: là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.

Mọi TSCĐ đi thuê nếu không thoả mãn các quy định nêu trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động.

- Tài sản cố định tương tự: là TSCĐ có công dụng tương tự trong cùng một lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương.

Thế nào là tài sản cố định? Doanh nghiệp có được thực hiện trừ khoản chi tài sản cố định khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Thế nào là tài sản cố định? Doanh nghiệp có được thực hiện trừ khoản chi tài sản cố định khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Doanh nghiệp có được thực hiện trừ khoản chi tài sản cố định khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Theo quy đinh tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC) về những khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:

Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

Theo quy định trên, các khoản chi của doanh nghiệp nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định trên sẽ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

Đồng thời, Công văn 51875/CTHN-TTHT năm 2022 hướng dẫn về nội dung này như sau:

Công ty được trừ mọi khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng đủ điều kiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC.

Theo đó, tiết 2.2 khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bổ sung tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC) quy đinh những khoản chi khấu hao tài sản cố định không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế gồm:

- Tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

- Tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính)

- Tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong số sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và hạch toán kế toán hiện hành.

- Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

- Tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị

- Một số tài sản cố định cụ thể khác không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo quy định tại điểm e khoản 2.2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bổ sung tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC).

Thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp được xác định như thế nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC) về việc xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

- Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác.

- Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định bằng công thức sau:

Trong đó, thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng

LawNet

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}