Quyết định 816/QĐ-BXD năm 2024 công bố Suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng năm 2023 từ ngày 22/08/2024 ra sao?

Quyết định 816/QĐ-BXD năm 2024 công bố Suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng năm 2023 từ ngày 22/08/2024 ra sao?

Quyết định 816/QĐ-BXD năm 2024 công bố Suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng năm 2023 từ ngày 22/08/2024 ra sao?

Ngày 22/08/2024 Bộ Xây dựng ban hành tải Quyết định 816/QĐ-BXD năm 2024 công bố suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2023.

Quyết định 816/QĐ-BXD năm 2024 có hiệu lực từ ngày 22/08/2024.

Suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2023 ban hành kèm theo Quyết định 816/QĐ-BXD năm 2024 thuyết minh chung về suất vốn đầu tư xây dựng công trình như sau:

Suất vốn đầu tư xây dựng là mức chi phí cần thiết cho một đơn vị tính theo diện tích, thể tích, chiều dài hoặc công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình theo thiết kế.

Công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình là khả năng sản xuất hoặc khai thác sử dụng công trình theo thiết kế được xác định bằng đơn vị đo phù hợp.

Suất vốn đầu tư được công bố binh quân cho cả nước. Khi áp dụng suất vốn đầu tư cho công trình thuộc vùng được quy định dưới đây thì sử dụng hệ số điều chỉnh cho vùng công bố tại phần 4 Suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2023 ban hành kèm theo Quyết định 816/QĐ-BXD năm 2024.

Quyết định 816/QĐ-BXD năm 2024 công bố Suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng năm 2023 từ ngày 22/08/2024 ra sao?

Quyết định 816/QĐ-BXD năm 2024 công bố Suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng năm 2023 từ ngày 22/08/2024 ra sao? (Hình từ Internet)

Kết cấu và nội dung suất vốn đầu tư xây dựng công trình thế nào?

Căn cứ theo Mục III Phần 1 suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2023 ban hành kèm theo Quyết định 816/QĐ-BXD năm 2024 quy định kết cấu và nội dung suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2023 như sau:

Tập suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2023 được kết cấu thành 4 phần và mã hóa các chỉ tiêu bằng số hiệu thống nhất như sau:

Phần 1: Thuyết minh chung và hướng dẫn sử dụng

Ở phần này giới thiệu các khái niệm, cơ sở tính toán, phạm vi sử dụng; các khoản mục chi phí theo quy định được tính và chưa được tính trong suất vốn đầu tư và giả bộ phận kết cấu.

Phần 2: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình

Gồm hệ thống các chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình, thuyết minh về quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng và các nội dung chi phí của các chỉ tiêu suất vốn đầu tư.

Phần 3: Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

Gồm hệ thống các chỉ tiêu giả bộ phận kết cấu đối với một số loại công trình, thuyết minh về quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng và các chỉ dẫn kỹ thuật cần thiết.

Số hiệu chỉ tiêu suất đầu tư xây dựng và giá bộ phận kết cấu được mã hóa gồm 8 số (00000.000), trong đó:

Số hiệu thứ nhất thể hiện loại chỉ tiêu (1: suất vốn đầu tư; 2: giá bộ phận kết cấu); số hiệu thứ hai thể hiện loại công trình (1: công trình dân dụng; 2: công trình công nghiệp; 3: công trình hạ tầng kỹ thuật, 4: công trình giao thông; 5: công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn);

3 số hiệu tiếp theo thể hiện nhóm công trình trong 5 loại công trình;

2 số hiệu tiếp theo thể hiện chỉ tiêu cụ thể đối với công trình công bố; số hiệu cuối cùng thể hiện chỉ tiêu (0: suất vốn đầu tư; 1: suất chi phí xây dựng; 2: suất chi phí thiết bị).

Phần 4: Hệ số điều chỉnh vùng khi áp dụng Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình.

Các vùng được công bố hệ số điều chỉnh suất vốn đầu tư xây dựng gồm vùng nào?

Căn cứ theo tiểu mục 1 Mục I Phần 1 suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2023 ban hành kèm theo Quyết định 816/QĐ-BXD năm 2024 nêu rõ các vùng được công bố hệ số điều chỉnh suất vốn đầu tư xây dựng gồm:

Vùng 1 bao gồm các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang,

Vùng 2 bao gồm các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, thành phố Hải Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.

Vùng 3 bao gồm các tỉnh, thành phố: Thanh Hoá , Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị. Thừa Thiên-Huế, thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận.

Vùng 4 bao gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng.

Vùng 5 bao gồm các tỉnh: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu.

Vùng 6 bao gồm các tỉnh, thành phố: Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh

Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, thành phố Cần Thơ.

Vùng 7: Thành phố Hà Nội

Vùng 8. Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung của suất vốn đầu tư xây dựng theo Quyết định 816/QĐ-BXD năm 2024 thế nào?

Căn cứ theo tiểu mục 2 Mục I Phần 1 suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2023 ban hành kèm theo Quyết định 816/QĐ-BXD năm 2024 nêu rõ nội dung của suất vốn đầu tư xây dựng như sau:

Suất vốn đầu tư xây dựng gồm: chi phi xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; một số khoản mục chi phi khác theo quy định. Thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm chi phí dự phòng và chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của dự án, công trình cụ thể như:

- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định pháp luật được tính trong sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư:

- Lãi vay trong thời gian thực hiện đầu tư xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay).

- Vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh)

- Một số chi phi có tính chất riêng biệt theo từng dự án như: đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình chi phí kiểm định chất lượng công trình, gia cố đặc biệt về nền móng công trình, chi phí thuê tư vẫn nước ngoài, các chi phí có tính chất riêng biệt khác.

LawNet

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}