Quyết định 11/2024/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn đối với diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ đối với cơ quan trung ương như thế nào?

Quyết định 11/2024/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn đối với diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ đối với cơ quan trung ương như thế nào?

Quyết định 11/2024/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn đối với diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ đối với cơ quan trung ương như thế nào?

Căn cứ tại Điều 4 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg quy định về tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ đối với cơ quan trung ương (trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an) như sau:

(1) Đối với các chức danh Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội, bố trí cho thuê nhà ở công vụ đảm bảo nhu cầu sử dụng, điều kiện công tác và yêu cầu an ninh, bảo vệ theo quy định.

(2) Thường trực Ban Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư được bố trí cho thuê biệt thự công vụ, đảm bảo yêu cầu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg, bao gồm:

- Diện tích đất xây dựng từ 450 m2 đến 500 m2;

- Định mức kinh phí tối đa trang thiết bị nội thất không gắn liền với nhà ở công vụ quy định tại khoản này là 350 triệu đồng.

(3) Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ được bố trí cho thuê biệt thự công vụ đảm bảo yêu cầu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg, bao gồm:

- Diện tích đất xây dựng từ 350 m2 đến dưới 450 m2;

- Định mức kinh phí tối đa trang thiết bị nội thất không gắn liền với nhà ở công vụ quy định tại khoản này là 300 triệu đồng.

(4) Ủy viên Trung ương Đảng, Trưởng ban, cơ quan Đảng ở trung ương, Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội, Bộ trưởng, Trưởng tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và tương đương trở lên được bố trí cho thuê một trong hai loại hình nhà ở công vụ, bao gồm:

- Nhà ở liền kề có diện tích đất từ 200 m2 đến 250 m2 đảm bảo yêu cầu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg;

- Căn hộ chung cư có diện tích sử dụng từ 145 m2 đến 160 m2 đảm bảo yêu cầu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg;

- Định mức kinh phí tối đa trang thiết bị nội thất không gắn liền với nhà ở công vụ quy định tại khoản này là 250 triệu đồng.

(5) Phó Trưởng ban, cơ quan Đảng ở trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội, Thứ trưởng, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ (trừ chức danh thuộc diện Bộ Chính trị quản lý), nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ, nhân tài có đóng góp quan trọng cho quốc gia được cấp có thẩm quyền công nhận theo quy định của pháp luật và tương đương trở lên được bố trí cho thuê căn hộ chung cư đảm bảo yêu cầu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg, bao gồm:

- Diện tích sử dụng từ 100 m2 đến dưới 145 m2;

- Định mức kinh phí tối đa trang thiết bị nội thất không gắn liền với nhà ở công vụ quy định tại khoản này là 200 triệu đồng.

(6) Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng Cục trưởng và tương đương trở lên được bố trí cho thuê căn hộ chung cư đảm bảo yêu cầu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg, bao gồm:

- Diện tích sử dụng từ 65 m2 đến dưới 100 m2;

- Định mức kinh phí tối đa trang thiết bị nội thất không gắn liền với nhà ở công vụ quy định tại khoản này là 180 triệu đồng.

Lưu ý: Tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ đối với cơ quan trung ương nêu trên không gồm Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

Quyết định 11/2024/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn đối với diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ đối với cơ quan trung ương như thế nào?

Quyết định 11/2024/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn đối với diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ đối với cơ quan trung ương như thế nào?

Từ 1/8/2/024, hồ sơ đề nghị quyết định đầu tư và quyết định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 27 Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị quyết định đầu tư và quyết định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ bao gồm:

(1) Tờ trình đề nghị quyết định đầu tư và quyết định chủ đầu tư bao gồm các nội dung: sự cần thiết phải đầu tư dự án; mục tiêu và những nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; kiến nghị nội dung quyết định đầu tư, chủ đầu tư dự án;

(2) Quyết định chủ trương đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền;

(3) Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;

(4) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có);

Quyết định đầu tư và quyết định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ khoản 3 Điều 27 Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định nội dung quyết định đầu tư và quyết định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ bao gồm:

- Tên dự án;

- Tên chủ đầu tư dự án;

- Mục tiêu, phạm vi, quy mô, địa điểm thực hiện dự án;

- Tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, kế hoạch bố trí vốn để thực hiện dự án;

- Chi phí liên quan trong quá trình thực hiện và vận hành sau khi kết thúc đầu tư;

- Các dự án thành phần hoặc phân kỳ đầu tư dự án (nếu có);

- Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện dự án.

LawNet

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}