Quy cách về trang phục dành cho lực lượng quản lý thị trường theo Nghị định 33/2022/NĐ-CP?
Quy định về trang phục trong lực lượng quản lý thị trường?
Theo Điều 39 Pháp lệnh Quản lý thị trường 2016 quy định như sau:
“Điều 39. Phương tiện làm việc, trang phục của lực lượng Quản lý thị trường
1. Lực lượng Quản lý thị trường được trang bị, sử dụng công cụ hỗ trợ, ô tô, xe mô tô phân khối lớn, tàu, xuống cao tốc, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ và trang thiết bị chuyên dụng hiện đại.
2. Lực lượng Quản lý thị trường được cấp thống nhất biển hiệu, cấp hiệu, phù hiệu, cờ hiệu, trang phục và các trang thiết bị cần thiết khác.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”
Theo đó, đồng phục trong lực lượng quản lý thị trường sẽ được cấp thống nhất theo quy định của Chính phủ.
Quy cách về trang phục của lực lượng quản lý thị trường theo Nghị định 33/2022/NĐ-CP?
Kinh phí cấp trang phục cho lực lượng quản lý thị trường?
Theo Điều 14 Nghị định 33/2022/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 14. Kinh phí mua sắm, sửa chữa phương tiện làm việc, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, trang phục của lực lượng Quản lý thị trường
Kinh phí mua sắm, sửa chữa phương tiện làm việc, công cụ hỗ trợ, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, trang phục của lực lượng Quản lý thị trường được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao hàng năm hoặc theo đề án, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.”
Theo đó, kinh phí cấp trang phục cho lực lượng quản lý thị trường sẽ được lấy từ dự chi ngân sách nhà nước giao cho hằng năm hoặc theo đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc từ nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Quy cách về trang phục dành cho lực lượng quản lý thị trường?
Căn cứ Điều 12 Nghị định 33/2022/NĐ-CP quy định về đồng phục dành cho nam như sau:
“Điều 12. Mẫu, quy cách trang phục Quản lý thị trường
1. Áo sơ mi cho nam và áo sơ mi mặc trong áo khoác cho nam
a) Áo sơ mi ngắn tay cho nam: màu xanh nhạt, cổ đức, hai bên đầu lá cổ thủa 2 khuyết đeo cấp hiệu, cửa tay may gấp 2,5 cm, vạt áo buông bỏ trong quân. Ngực có 2 túi ốp nổi, giữa túi có đố, đáy túi vát góc, nắp túi vát góc, có cài bút, hai cạnh giữa nắp túi có đính 1 cúc. Trên gáy nắp túi bên trái thùa 2 khuyết ngang để đeo biển hiệu. Nẹp áo bên thùa khuyết may nẹp bong, áo cài 5 cúc và 1 cúc chân cổ, cúc áo bằng nhựa khâu liền thân áo, đường kính cúc 10 mm. Tay áo bên trái có gắn lô-gô lực lượng Quản lý thị trường. Vai áo có dây vai đeo cấp hiệu.
…
2. Áo sơ mi cho nữ và áo sơ mi mặc trong áo khoác cho nữ
a) Áo sơ mi ngắn tay cho nữ: màu xanh nhạt. Kiểu áo sơ mi ngắn tay, cửa tay lơ-vê, cổ bẻ 2 ve, hai bên đầu lá cỗ thùa 2 khuyết đeo cấp hiệu, gấu may 2 cm, áo bỏ ngoài quần. Thân trước có chiết ly ben, chiết ly eo, có hai túi dưới ốp nổi, đáy túi lượn tròn, nắp túi giả, vát cạnh chữ V. Trên ngực trái thùa 2 khuyết ngang để đeo biển hiệu. Nẹp áo cài 5 cúc bằng nhựa, đường kính cúc 10 mm. Thân sau may liền có chiết ly eo sau. Tay áo bên trái gắn lô-gô lực lượng Quản lý thị trường. Vai áo có dây vai đeo cấp hiệu.
….
3. Áo khoác cho nam
a) Hình dáng bên ngoài:
Màu sắc xanh đậm. Kiểu áo khoác ngoài, cổ bẻ 2 ve, hai bên đầu lá cổ thùa 2 khuyết đeo cấp hiệu. Thân trước trên ngực có 2 túi ốp nổi phía trên, giữa túi có súp, đáy túi vát góc, trên nắp túi bên trái có cài bút, cạnh nắp túi lượn tròn cài cúc. Thìa 2 khuyết ngang trên ngực trái phía trên nắp túi để đeo biển hiệu. Các túi trên đường kính 18 mm, cúc túi dưới đường kính 22 mm. Nẹp áo cài 4 cúc đường kính 22 mm. Cúc áo bằng kim loại mạ màu vàng khâu liên thần áo, túi áo. Túi dưới bổ cơi chìm, có nắp túi lượn cánh én, có cài khuy nắp túi. Thân sau có sống sau, sẻ dưới. Tay dài 2 mang có xé cửa tay giả, mỗi bên đính 4 cúc kim loại màu vàng đường kính 18 mm. Tay áo bên trái gắn lô-gô lực lượng Quản lý thị trường. Vai áo có dây vai đeo cấp hiệu;
b) Hình dáng bên trong: Áo có lót thân cùng màu vải chính, thân trước có 2 túi lót.
Mẫu áo khoác cho nam được thể hiện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Áo khoác cho nữ
a) Hình dáng bên ngoài:
Màu sắc xanh đậm. Kiểu áo khoác ngoài, cổ bẻ 2 ve, hai bên đầu lá cổ thùa 2 khuyết đeo cấp hiệu. Thân trước phía dưới có hai túi cơi bổ chìm 1 cm, có nắp túi, cài khuy, cạnh nắp túi lượn tròn cài cúc đường kính 18 mm, Nẹp áo cài 4 cúc đường kính 22 mm, Cúc áo bằng kim loại mạ màu vàng khâu liền thân áo, túi áo. Thân trước phía trên bên trái thìa 2 khuyết ngang để đeo biển hiệu. Thân sau có sống sau, xẻ dưới. Tay dài 2 mang quay tròn, đính 3 cúc kim loại mạ màu vàng đường kính 18 mm. Tay áo bên trái gắn lô-gô lực lượng Quản lý thị trường. Vai áo có dây vai đeo cấp hiệu;
b) Hình dáng bên trong:
Ảo có lót thân cùng màu vải chính, thân trước bên phải có 1 túi lót.
5. Áo măng tô, áo bông, áo gi-lê, áo gió
a) Áo măng tô:
…
6. Quần âu cho nam
Màu sắc xanh đậm. Kiểu quần âu dài, có 2 túi chéo dọc quần, cửa quần khóa kéo. Thân trước xếp 1 ly lật về phía sườn. Thân sau chiết 1 ly, có 1 túi hậu. Cạp quần có 6 dây để luồn thắt lưng. Cạp quần có quai nhể.
Mẫu quần âu cho nam được thể hiện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
7. Quần âu cho nữ
Màu sắc xanh đậm. Kiểu quần âu ống đứng, có 2 túi chéo dọc quần, cửa quần khóa kéo. Thân trước và thân sau chiết ly. Cạp quần có quai nhể.
Mẫu quần âu cho nữ được thể hiện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
8. Chân váy cho nữ
Màu sắc xanh đậm. Kiểu váy ôm hoặc hơi xuống, cạp rời, có túi. Thân trước liền, thân sau cắt rời thành 2 mảnh. Thân sâu tra khóa giọt lệ và có xẻ sau. Thân trước và thân sau mỗi bên chiết 1 ly. Váy có lót, lót váy xếp ly trùng với chiết ly lẫn ngoài.
Mẫu chân váy cho nữ được thể hiện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
9. Mũ kế-pi (cho nam), mũ mềm (cho nữ), mũ bông, cà vạt
a) Mũ kế-pi (cho nam):
Màu sắc xanh đậm, thành mũ màu xanh nhạt. Kiểu mũ vành công, có lưỡi trai, có thành mũ, phần thành mũ phía trán có gắn dây coóc-đông màu vàng, hai đầu dây có các chốt kim loại hình tròn đường kính 16 mm, màu vàng, có hình ngôi sao 5 cánh nổi. Chính giữa thành mũ có lỗ ôzể để gắn phù hiệu liền cảnh tùng, đường kính phù hiệu 35 mm.
….
10. Các loại trang bị khác a) Thắt lưng: Bao gồm 2 phần cốt dây và khóa.
- Dây: Mặt ngoài dây: Màu nâu đen, màu sắc đồng đều, bề mặt nhẵn, không sần sùi hoặc tách lớp. Mặt trong dây: Màu sắc đồng đều, bề mặt nhẵn hoặc nỗi hoa mịn; cạnh dây được vuốt tròn, đuối dây cắt tròn và vuốt cạnh.
-…
đ) Cặp tài liệu:
Cặp tài liệu màu đen, có khóa số, độ dày 1,4 mm - 1,6 mm. Có quai xách, dây đeo. Giữa cặp có hình phù hiệu của lực lượng Quản lý thị trường.
Mẫu cặp tài liệu được thể hiện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.”
Theo đó, đồng phục dành cho nam trong lực lượng quản lý thị trường sẽ bao gồm áo sơ mi, áo khoác, quân âu, giày da, mữ kế-pi, cặp tài liệu… Đồng phục dành cho nữ giới trong lực lượng quản lý thị trường sẽ bao gồm áo sơ mi, áo khoác, quần âu, chân váy, giày da, mũ mềm, cặp tài liệu,…
Nghị định 33/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/7/2022.
LawNet
- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn
- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;
- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;
- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;